Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Đại học Bách khoa Saint Petersburg

  • spbstu 6

Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa Saint Petersburg là trường đại học kỹ thuật lớn nhất cả nước, dựa trên truyền thống của các trường khoa học đỉnh cao, đã và đang  tạo ra những công nghệ đột phá cho nền kinh tế và công nghiệp Nga.

Đại học Bách khoa Saint tập trung vào việc tạo ra một môi trường quốc tế cởi mở, đầy động lực để phát huy tiềm năng của sinh viên, cũng như đẩy mạnh tiếp cận các công nghệ sản xuất tiên tiến và hình thành một hệ sinh thái khởi nghiệp và chuyển đổi kỹ thuật số.

Tên chính thức
Санкт-Петербургский политехнический университет Петра Великого

Tên quốc tế
Peter the Great Saint Petersburg Polytechnic University

Địa chỉ
Số 29 phố Politekhnicheskaya, quận Vyborg, thành phố Saint Petersburg.

Năm thành lập
19/2/1899

Thứ hạng
#393 World, #14 Russia theo QS World University Rankings
#351 400 World, #3 Russia theo THE World University Rankings
#864 World, #8 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#2088 World, #4 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#679 World, #276 Europe, #9 Russia theo US News
#756 World, #307 Europe, #7 Russia theo Webometrics

Thông tin liên hệ
Website: https://www.spbstu.ru/
Điện thoại: +7 (812) 297-20-95
Email: office@spbstu.ru

Sinh viên
33.000 sinh viên chính quy, 8.000 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Đại học Bách khoa Saint Petersburg là một trường đại học công lập được thành lập năm 1899, và đã được cấp danh hiệu “Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia”, và  được biết đến cả trong nước và trên thế giới với tư cách là cơ sở giáo dục đại học hàng đầu trong đào tạo các ngành kinh tế và kỹ thuật bậc đại học và sau đại học. Phố Polytechnicheskaya gần đó và ga tàu điện ngầm Politekhnicheskaya được đặt theo tên của trường đại học này .

Năm 2021, trong bảng xếp hạng quốc tế của Times Higher Education (THE), trường đứng đầu trong số các trường đại học kỹ thuật của Nga, minh chứng cho sự vượt trội về chất lượng đào tạo cao trong các ngành về kỹ thuật và công nghệ của Đại học Bách khoa Saint Petersburg. Bên cạnh đó trong những năm gần đây, các ngành Kinh tế, Nhân văn, Xã hội của trường cũng đang được đánh giá rất cao.

Đại học Bách khoa Saint Petersburg hiện đang cung cấp 138 chương trình đào tạo cử nhân và kỹ sư chính quy, trải rộng trong 58 lĩnh vực. Hệ sau đại học bao gồm 166 chương trình thạc sĩ trong 57 lĩnh vực, và 84 chương trình nghiên cứu sinh trong 25 lĩnh vực khác nhau. Theo thống kê vào tháng 10/2023, Bách khoa Saint là mái nhà chung của 33.000 sinh viên, trong đó có hơn 8.000 sinh viên quốc tế. Họ được dìu dắt bởi hơn 2.000 giảng viên, trong đó có gần 200 giảng viên quốc tế. Trong số giảng viên này, có 18% là các giáo sư, tiến sĩ, 53% là các nghiên cứu sinh, phóa giáo sư.

Cơ sở vật chất hiện tại của Đại học Bách khoa Saint Petersburg bao gồm 171 tòa nhà lớn nhỏ phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Không thể không kể tới 18 tòa ký túc xá với tổng diện tích lên tới 130.600 mét vuông và khuôn viên rộng 120 héc ta mà trường đang sở hữu, đảm bảo cho việc mở rộng quy mô trong tương lai. 

Các chương trình giáo dục của Bách khoa Saint có lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường nhờ áp dụng phương pháp CDIO, công nghệ đổi mới để giảng dạy và đánh giá thành tích giáo dục cũng như hỗ trợ thông tin, phương pháp và giáo dục cập nhật. Theo đó, Đại học Bách khoa Saint Petersburg cung cấp cho sinh viên những cơ hội tuyệt vời để tự trải nghiệm, tự học và tham gia các hoạt động thực tế, giúp sinh viên trở thành nguồn nhân lực cao để đảm bảo sự phát triển bền vững và thịnh vượng.

Bên cạnh các chương trình đào tạo truyền thống bằng tiếng Nga, Đại học Bách khoa Saint đã mạnh dạn triển khai 16 chương trình giáo dục quốc tế, trong đó có 14 chương trình thạc sĩ và 2 chương trình đại học. Các chương trình này được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, được phát triển và đưa vào quá trình giáo dục với sự hợp tác với các trường đại học hàng đầu Pháp, Đức, Phần Lan và Áo. Tất cả các chương trình đều liên quan đến việc di chuyển học thuật tại một trường đại học đối tác.

Sự phân bổ sinh viên trong các chương trình giáo dục đại học – chương trình cử nhân, chương trình chuyên ngành và chương trình thạc sĩ chủ yếu theo định hướng Khoa học kỹ thuật. Theo đó, khoảng 68% sinh viên tại trường theo học các chương trình thuộc khối ngành này. Xếp thứ hai về số lượng là khối ngành Khoa học xã hội với khoảng 17% sinh viên đang theo học. Xếp thứ ba là khối ngành Khoa học tự nhiên với 12% sinh viên. Còn lại là các khối ngành khác như Nhân văn, Nghệ thuật, Văn hóa, Giáo dục.

Đại học Bách khoa Saint Petersburg từ lâu đã có quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều cơ sở giáo dục tại Việt Nam. Dưới đây là các cơ sở giáo dục mà Đại học Bách khoa Saint Petersburg đã ký thỏa thuận hợp tác, cũng như đã và đang tiến hành các nghiệp vụ trao đổi liên quan đến nghiên cứu khoa học, hợp tác giáo dục và hỗ trợ trao đổi giảng viên – sinh viên tại Việt Nam: 

  • Từ tháng 09/2006, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Trường đại học Bình Dương, trong các lĩnh vực Kỹ thuật vô tuyến và viễn thông; Vi xử lý;
  • Từ tháng 09/2006, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, trong lĩnh vực Công nghệ thông tin;
  • Từ tháng 05/2011, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 (từ tháng 5/2011), trong lĩnh vực Sư phạm kỹ thuật;
  • Từ tháng 10/2011, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Học viện Kỹ thuật quân sự, trong các lĩnh vực Công nghệ thông tin; Quy trình quản lý hệ thống kỹ thuật; Kỹ thuật vô tuyến và viễn thông;
  • Từ tháng 3/2014, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Đại học Bách khoa Hà Nội, trong các lĩnh vực Vật lý vô tuyến; Viễn thông;
  • Từ tháng 5/2014, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Trường đại học Xây dựng, trong lĩnh vực Xây dựng dân dụng;
  • Từ tháng 6/2014, SPbSTU bắt đầu hợp tác với Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học và Tự động hoá trực thuộc Bộ Công thương, trong các lĩnh vực Vật lý vô tuyến; Viễn thông;

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Bách khoa Saint?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của SPbSTU

Ngoài các khoa, viện và trung tâm nghiên cứu, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Bách khoa Saint Petersburg còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

spbstu-shanghai
Văn phòng đại diện SPbSTU tại Thượng Hải

Tầng 6 nhà A, số 58 phố Trạm Giang
Q. Phố Đông, Thượng Hải, Trung Quốc

(+86) 185-0025-2616
shanghai@spbstu.ru

spbstu-sbor
Viện Năng lượng hạt nhân - chi nhánh Đại học Bách khoa

Số 41 phố Solnechnaya
Tp. Sosnovy Bor, vùng Leningrad

(+7) 813-694-5774
secretar@erc.sbor.net

spbstu-imop
Trường cao học Chương trình Giáo dục Quốc tế

Số 133 Đại lộ Grazhdanskiy
Quận Kalininsky, Saint Petersburg

(+7) 812-606-6220
victor@imop.spbstu.ru

spbtu-imet
Viện Quản lý Công nghiệp, Kinh tế và Thương mại

Số 50 đường Novorossiyskaya
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 921-845-0312
office@imet.spbstu.ru

spbstu-ihum
Viện Nhân văn

Số 19 phố Politekhnicheskaya
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-297-0318
office.ihum@spbstu.ru

spbstu-vien-y-sinh
Viện Y sinh và Công nghệ sinh học

Số 11 phố Khlopina
Quận Kalininsky, Saint Petersburg

(+7) 812-290-9500
vasin_av@spbstu.ru

spbtu-ifkst
Viện Thể dục, Thể thao và Du lịch

Số 27 phố Politekhnicheskaya
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-775-05-30 máy lẻ 3301
ifkst@spbstu.ru

spbtu-toa-nha-chinh
Viện Năng lượng

Tầng 2, tòa nhà chính ĐH Bách khoa
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-552-7627
office.ie@spbstu.ru

spbstu-ice
Viện Kỹ thuật Xây dựng

Tầng 2 tòa Hydro-1, Đại học Bách khoa
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-535-2509
office.ice@spbstu.ru

spbtu-iamt
Viện Công nghệ sản xuất tiên tiến

Tầng 3, tòa Khoa học, Đại học BK
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-591-6528
iamt@spbstu.ru

spbstu-iccs
Viện KH máy tính và An ninh mạng

Tầng 3, Giảng đường 3, Khuôn viên BK
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-297-1628
iccs@spbstu.ru

spbstu-et-iamm
Viện Vật lý và Cơ học

Tầng 3, Giảng đường 2, Khuôn viên BK
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-552-7959
office@iamm.spbstu.ru

spbstu-et-iamm
Viện Điện tử Viễn thông

Tầng 4, Giảng đường 2, Khuôn viên BK
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-552-9516
office.et@spbstu.ru

spbstu-immet
Viện Cơ khí, Vật liệu và Giao thông

Tầng 4, Giảng đường 1, Khuôn viên BK
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-552-6623
director@immet.spbstu.ru

spbstu-engels
Trường cao đẳng Bách khoa

Số 23 đại lộ Engels
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-294-0698
college@spbstu.ru

spbstu-engels
THPT chuyên Khoa học tự nhiên

Số 23 đại lộ Engels
Quận Vyborg, Saint Petersburg

(+7) 812-550-0270
nsl@spbstu.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Bách khoa Saint?

Tin tức mới về Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Một năm nữa đã trôi qua và để lại trong mỗi người những kỷ niệm đáng nhớ cùng với nhiều bài học kinh nghiệm. Giờ đây, khi bước sang năm mới Giáp Thìn 2024, đại gia đình Bách Khoa chúng ta hãy cùng nhau hoà mình trong không khí Tết truyền thống để nhìn lại […]

“Đông qua xuân đã sang rồi, Cỏ cây hoa lá rạng ngời tình xuân, Đón xuân đón Tết bao lần, Mà nay xuân đến bâng khuâng mãi còn…!” Tết – Khoảnh khắc mong chờ nhất, tượng trưng cho sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại, là sự khởi đầu của một năm mới. […]

Tổng khối lượng phân bổ ngân sách cho năm học 2024/2025 tại các trường đại học Nga sẽ là 620,5 nghìn, trong đó 28,5 nghìn sẽ được phân bổ cho các khu vực mới, theo lệnh tương ứng đã được Bộ Giáo dục và Khoa học Nga ban hành. Sự gia tăng lớn nhất về […]

Được sự thống nhất của Đảng uỷ Đảng bộ Bộ phận Xanh Petecbua và Ban Cán sự Đoàn tại Liên bang Nga, chiều ngày 10/12/2023 vừa qua, Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua đã tổ chức Hội nghị Tổng kết công tác Đoàn và phong trào thanh niên giai đoạn 2022 – 2023 tại Ký túc […]

Liên minh Trí tuệ nhân tạo đã đưa ra bảng xếp hạng các trường đại học Nga dựa trên chất lượng đào tạo các chuyên gia AI. Nó bao gồm 180 trường đại học từ 64 vùng của đất nước với các chương trình cử nhân. Năm 2023, hơn 5 nghìn sinh viên đã đăng […]

Được sự đồng ý, nhất trí của Chi uỷ Chi bộ Bách khoa Saint Petersburg và Đoàn Cơ sở Saint Petersburg, vào ngày 12/11/2023, Chi đoàn Bách Khoa Saint Petersburg đã tổ chức Đại hội Chi đoàn, nhằm tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động trong công tác Đoàn nhiệm kỳ 2022-2023, đề ra […]

Vào ngày 18/11 vừa qua, lễ hội Tình bạn đã được tổ chức thành công tại trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg. Sự kiện này đã thu hút sự quan tâm lớn đến từ các bạn sinh viên, đặc biệt là các bạn sinh viên quốc tế đang sinh sống và học tập tại […]

Tháng 10 – Những cơn gió se lạnh báo hiệu mùa thu đã về, đường phố như được khoác lên mình chiếc áo vàng óng ả của cây lá mỗi độ sang thu. Một phần tư chặng được của năm học mới đã dần trôi qua, để tiếp thêm động lực và nguồn cảm hứng […]

Ngày 18/10 vừa qua, chuyến bay chở các tân sinh viên đã thành công hạ cánh tại Saint Petersburg. Đại diện từ trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg đã đến sân bay để chào đón các sinh viên dự bị năm học 2023-2024. Đối với các sinh viên mới, đây là khoảnh khắc lần […]

Trong suốt lịch sử dài của Việt Nam, người phụ nữ đã đóng một vai trò quan trọng và không thể thiếu, luôn là sức mạnh vững chắc đằng sau tiền tuyến. Có nhiều người phụ nữ kiên cường, dũng cảm, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chiến đấu để bảo vệ Tổ […]

Vào chiều ngày 03/07/2023 vừa qua, tại phòng PolyUnion, kí túc xá 13, đại học Bách khoa Saint Peterburg đã diễn ra buổi Họp mặt chúc mừng và tri ân dành cho cho các thành viên là Tân Cử nhân, Tân Thạc sĩ 2023. Đây là hoạt động thiết thực, ý nghĩa thường niên tại […]

Nhận lời mời của Ủy ban Đối ngoại thành phố và Trung tâm Giáo dục Lòng yêu nước cho Thanh niên Dzerzhinets, đại diện sinh viên Việt Nam do Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua đã tuyển 2 đội bóng góp mặt tham dự bao gồm đội POLY-ETU và Плюс 84. Festival bóng đá “Trận đấu […]

Hình ảnh về Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Đời sống văn hóa tại Đại học Bách khoa Saint

Sinh viên, giảng viên và nhân viên của Đại học Bách khoa Saint Petersburg có nhiều cơ hội cùng tham gia vào vô số các hoạt động khác nhau của đời sống đại học. Bên cạnh các hoạt động chuyên môn và học thuật, họ còn có nhiều cơ hội tham gia vào nhiều sự kiện và dự án sáng tạo thú vị, gặp gỡ những người thú vị từ các quốc gia khác nhau và có được những trải nghiệm và sở thích mới.

Đại học Bách khoa Saint là một cộng đồng rộng lớn và đa dạng với hàng loạt các hoạt động xã hội, văn hóa, giải trí và nghệ thuật trong khuôn viên trường cho sinh viên và nhân viên. Cơ sở vật chất đa dạng luôn sẵn sàng cho tất cả những ai quan tâm đến cuộc sống Đại học. Mọi người đều có thể lựa chọn cơ sở vật chất theo sở thích cá nhân của mình, có thể là thể thao, âm nhạc, khiêu vũ, diễn xuất hoặc những điều thú vị khác.

Nhà trường cung cấp nhiều cơ sở vật chất xã hội, văn hóa và cải thiện sức khỏe cho sinh viên và giảng viên, như khu phức hợp thư viện hiện đại, Phòng hòa nhạc Trắng nổi tiếng, Bảo tàng Lịch sử và Công nghệ và nhiều tổ chức văn hóa khác. Sinh viên có thể tham gia cộng đồng sinh viên và Câu lạc bộ sinh viên SPbSTU.

Trung tâm thể thao hiện đại của trường có cơ sở vật chất thể thao hiện đại bao gồm hồ bơi, sân bóng rổ và bóng chuyền trong nhà, phòng tập đấm bốc và đấu vật, trung tâm trượt tuyết, tường leo núi, phòng tập thể dục cử tạ và câu lạc bộ cờ vua. Nhà trường cũng sở hữu một khu liên hợp thể thao với 2 sân bóng đá, một sân khúc côn cầu, một sân tennis và một trung tâm huấn luyện ở Kavgolovo, một khu định cư cách St. Petersburg 50 km. 

Ngoài ra, Đại học Bách khoa Saint Petersburg còn có các trại thể thao ở ngoại ô thành phố và hai khu liên hợp giải trí: một ở Karelia (Trại phía Bắc) và một ở bờ Biển Đen, gần thành phố Tuapse (Trại phía Nam). Các cơ sở thể thao được cung cấp phòng thí nghiệm kiểm tra y tế và trung tâm trị liệu và phục hồi chức năng cho những học sinh có yêu cầu y tế đặc biệt. Trường có trung tâm y tế và cơ sở ngoại trú dành cho sinh viên và giảng viên.

Hàng năm, tại Bách khoa Saint có tổ chức rất nhiều lễ hội như Lễ hội Thơ ca, Nghệ thuật dân gian phương Tây; Lễ hội “Đêm trắng” và “Mùa thu vàng” liên trường đại học St. Petersburg thu hút những người đam mê nghệ thuật dân gian từ nhiều cơ sở giáo dục đại học trong thành phố và các tỉnh lân cận. Về mặt thể thao, các hoạt động thường niên bao gồm Olympic Đại học, một sự kiện thể thao kỷ niệm Chiến thắng trong Thế chiến thứ hai. Về mặt văn hóa, Bách khoa Saint tổ chức các sự kiện như Ngày tiếng Nga, Ngày Pushkin, Làm quen, Năm mới vui vẻ, v.v. Những lễ hội này tập trung vào sinh viên đại học quốc tế và tạo điều kiện cho họ hòa nhập vào cuộc sống sinh viên tại SPbSTU.

Sinh viên Đại học Bách khoa cũng nhiệt tình tổ chức và tham gia các sự kiện như Đêm sinh viên năm nhất; ngày hội thành tựu khoa học mang tên “Dã ngoại tại trường Bách khoa”, tham giua các giải đấu bóng đá sinh viên tại Hội trường Trắng của Trường, các cuộc họp của Câu lạc bộ Trí tuệ và nhiều sự kiện, triển lãm, cuộc thi, giải vô địch khác.

Cuộc sống của sinh viên Đại học Bách khoa Saint không chỉ có việc học, mà còn có nhiều cơ hội thú vị và rất nhiều niềm vui. Mỗi sinh viên đều có thể tìm thấy một vài tổ chức hoặc hoạt động cho riêng mình. Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa trong thời gian học tại SPbSTU là một cách tuyệt vời để học hỏi những điều mới mẻ và hòa mình vào cộng đồng sinh viên năng động tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg.

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Bách khoa Saint

Chi phí sinh hoạt ở Saint nói chung và Đại học Bách khoa Saint nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 13.000-18.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Bách khoa Saint
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố khác. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 20.000-35.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Bách khoa Saint có phí thuê phòng bình quân 5.000-7.000 rub/tháng. Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 2.500-4.000 rub/tháng tùy thuộc vào từng khu, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Bách khoa Saint
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 7.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Bách khoa Saint cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các cừa hàng bên ngoài có mức chi phí 800-2.000 rúp, các quán ăn bình dân có mức phí 250-450 rúp, thì ở căng tin của Đại học Bách khoa Sanit, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 200-300 rúp.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học Bách khoa Saint có chi phí là 7.000 rúp/năm. Việc khám chữa bệnh của sinh viên có thẻ bảo hiểm y tế sẽ được thực hiện tại Phòng khám đa khoa số 76, cách trường không xa. Ngoài ra, sinh viên nữ có thể khám, chữa bệnh và tư vấn tâm lý tại Trung tâm sức khỏe sinh sản nằm tách biệt với phòng khám.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện, metro… Nếu không có thẻ, vé lượt đối với các phương tiện giao thông công cộng trên mặt đất như bus, xe điện sẽ có giá 60 rúp/lượt. Giá vé metro là 65 rúp/lượt. Chi phí taxi từ sân bay Pulkovo về trung tâm thành phố khoảng 1.500 rúp.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Bách khoa Saint

Ký túc xá của Đại học bách khoa Saint Petersburg là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học. Hơn 10.000 sinh viên từ tỉnh ngoài và sinh viên quốc tế được sắp xếp sống trong các ký túc xá này. Tất cả các ký túc xá đều nằm trong khoảng cách đi bộ đến các phương tiện giao thông công cộng hoặc trạm dừng tàu điện ngầm.

Về mặt địa lý, hệ thống ký túc xá của Bách khoa Saint được chia thành Khu ký túc xá phức hợp trên Đại lộ Lesnoy, Khu ký túc xá phức hợp trên Quảng trường Muzhestva, Khu ký túc xá phức hợp trên Đại lộ Grazhdansky. Ngoài ra, nhà trường còn sở hữu một khách sạn riêng.

Các tòa nhà ký túc xá được xây dựng vào những năm khác nhau trải dài trong cả hai thế kỷ 20 và 21. Năm 2011, ký túc xá kiểu căn hộ số 7 được xây dựng trong khu phức hợp ký túc xá trên đại lộ Lesnoy. Năm 2015, ký túc xá số 8 tiện nghi được đưa vào hoạt động và năm 2016 tới lượt ký túc xá số 12 trong khu phức hợp trên Quảng trường Muzhestva và ký túc xá số 1 trong khu ký túc xá phức hợp trên quảng trường Lesnoy. 

Sinh viên ở ký túc xá của Đại học Saint Petersburg được sắp xếp sống trong các phòng gồm 2, 3 hoặc 4 người mỗi phòng. Tất cả các tòa nhà đều được trang bị hệ thống kiểm soát truy cập và hệ thống giám sát video bên ngoài và bên trong. Lối vào ký túc xá được kiểm soát bằng thẻ.

Các sinh viên quốc tế sẽ được ưu tiên sắp xếp ở tại ký túc xá số 13 hoặc số 15 của khu phức hợp trên đại lộ Grazhdansky và ký túc xá số 8 hoặc số 12 của khu phức hợp trên Quảng trường Muzhestvo. Trong trường hợp các khu ký túc xá trên không đáp ứng đủ, sinh viên quốc tế có thể được phân bổ vào các tòa ký túc xá còn lại.

Để có một cuộc sống thoải mái, sôi động và thú vị cho sinh viên, ký túc xá được trang bị sân tennis và phòng tập gym, phòng học, phòng giặt là tự phục vụ, truy cập Internet tốc độ cao và truyền hình kỹ thuật số cũng như Wi-Fi miễn phí. Trong khuôn viên trường có sân thể thao, khu thể thao và câu lạc bộ sinh viên. Các giải đấu bóng đá mini, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, cờ vua và các sự kiện thể thao khác được tổ chức hàng năm, trong đó có tới 20 đội từ ký túc xá tham gia.

spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 01 65 lesnoy
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 01: 65 đại lộ Lesnoy
spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 03 65 lesnoy
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 03: 65 đại lộ Lesnoy
spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 04 05 st pargolovskaya
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 04-05: 11 phố Pargolovskaya
spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 06 16 st kharchenko
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 06: 16 phố Kharchenko
spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 07 67 lesnoy
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 07: 67 đại lộ Lesnoy
spbstu dai lo lesnoy ky tuc xa 11 24 st kantemirovskaya
Khu ký túc trên đại lộ Lesnoy
Ký túc 11: 24 phố Kantemirovskaya
spbstu quang truong muzhestva ky tuc xa 08 09 st khlopina
Khu ký túc quảng trường Muzhestva
Ký túc 08: 09 phố Khlopina
spbstu quang truong muzhestva ky tuc xa 10 06 nepokorennykh
Khu ký túc quảng trường Muzhestva
Ký túc 10: 06 đại lộ Nepokorennykh
spbstu quang truong muzhestva ky tuc xa 12 13 st khlopina
Khu ký túc quảng trường Muzhestva
Ký túc 12: 13 phố Khlopina
spbstu quang truong muzhestva ky tuc xa 14a 14b 14c 08 nepokorennykh

Khu ký túc quảng trường Muzhestva
Ký túc 14a-b-c: 08 đl. Nepokorennykh

spbstu quang truong muzhestva ky tuc xa 17 18 10 st vavilovykh
Khu ký túc quảng trường Muzhestva
Ký túc 17-18: 10 phố Vavilovykh
spbstu dai lo grazhdansky ky tuc xa 13 30 grazhdansky
Khu ký túc trên đại lộ Grazhdansky
Ký túc 13: 30 đại lộ Grazhdansky
spbstu dai lo grazhdansky ky tuc xa 15 28 grazhdansky
Khu ký túc trên đại lộ Grazhdansky
Ký túc 15: 28 đại lộ Grazhdansky
spbstu dai lo grazhdansky ky tuc xa 16 129 engels
Khu ký túc trên đại lộ Grazhdansky
Ký túc 16: 129 đại lộ Engels
spbstu dai lo grazhdansky ky tuc xa 19 20 st gastello
Khu ký túc trên đại lộ Grazhdansky
Ký túc 19: 20 phố Gastello
spbstu dai lo grazhdansky ky tuc xa 20 27 malodetskoselsky
Khu ký túc trên đại lộ Grazhdansky
Ký túc 20: 27 đại lộ Malodetskoselsky

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Theo thống kê năm 2021, hiện có hơn 100 sinh viên Việt Nam đang theo học tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp Bách khoa Saint Petersburg. Bên cạnh việc học tập, cộng đồng sinh viên Việt Nam tại trường luôn tổ chức các sự kiện nhân các dịp lễ, Tết, ví dụ như đón Tết nguyên đán, tổ chức 8/3 hoặc 20/10. Sinh viên Bách khoa luôn năng nổ tham gia các hoạt động được tổ chức bởi trường (như lễ hội Mùa thu vàng chào đón mùa thu) và bởi Hội sinh viên Việt Nam tại thành phố Saint Petersburg (như các giải đấu bóng đá, cờ vua, các cuộc thi Miss & Mister).

Theo truyền thống đến với Bách khoa, tân sinh viên sẽ có buổi gặp mặt thân mật với các anh chị khóa trên để trò chuyện. Mọi người luôn luôn nhiệt tình giúp đỡ chia sẻ kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc về học tập cũng như những khó khăn mà những sinh viên mới gặp phải. Để đảm bảo rằng tân sinh viên mới từ Việt Nam sang được cảm thấy thoải mái, các sinh viên Việt Nam tại đây đã luôn sẵn sàng hỗ trợ và tạo ra một môi trường thân thiện để giúp các bạn mới đến vượt qua cảm giác lo âu và lạc lõng trong thời gian đầu.

Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ của đại gia đình sinh viên Việt Nam tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg, các tân sinh viên sẽ hoàn toàn thích nghi và phấn đấu hết mình trong năm học mới. Chúc mừng năm học mới của tất cả mọi người tại Bách khoa Saint Petersburg!

Đại học Bách khoa Saint Petersburg trong các Bảng xếp hạng

Bách khoa Saint xếp hạng #393 Thế giới, #14 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Engineering & Technology 214 6
Civil and Structural Engineering 201-230 1
Computer Science and Information Systems 301-350 8
Chemical Engineering 301-350 6
Electrical and Electronic Engineering 251-300 6
Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering 151-200 3
Natural Sciences 293 10
Mathematics 351-400 12
Physics & Astronomy 251-300 9
Social Sciences & Management 501-530 13
Business & Management Studies 401-450 9
Economics & Econometrics 301-350 10
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 46EECA 14

Bách khoa Saint xếp hạng #351-400 Thế giới, #3 Liên bang Nga theo Times Higher Education

Subjects World Russia
Business & Economics 176–200 4
Accounting & Finance 4
Business & Management 4
Economics & Econometrics 4
Computer science 301–400 5
Education 201–250 5
Engineering & Technology 201–250 2
Chemical Engineering 2
Civil Engineering 1
Electrical & Electronic Engineering 2
General Engineering 1
Mechanical & Aerospace Engineering 2
Life sciences 601–800 7
Biological Sciences 7
Sport Science 5
Physical sciences 101–125 3
Chemistry 3
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 3
Mathematics & Statistics 3
Physics & Astronomy 3
Social sciences 401–500 3
Communication & Media Studies 3
Politics & International Studies (incl Development Studies) 3
Sociology 3

Bách khoa Saint xếp hạng #864 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Bách khoa Saint xếp hạng #2088 Thế giới, #4 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 2610 149 22
Arts and Humanities 1458 127 43
—–History 769 96 44
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 3647 160 19
Business, Management and Accounting 321 5 3
Chemistry 2048 42 7
Computer Science 1266 32 7
Earth and Planetary Sciences 288 7 4
Economics, Econometrics and Finance 401 14 6
Energy 682 15 5
Engineering 523 9 2
—–Aerospace Engineering 575 32 8
—–Architecture 216 4 1
—–Automotive Engineering 489 25 4
—–Building and Construction 418 3 1
—–Civil and Structural Engineering 490 13 3
—–Industrial and Manufacturing Engineering 839 21 2
—–Mechanical Engineering 889 29 8
—–Ocean Engineering 528 19 5
Environmental Science 177 6 5
Mathematics 1648 79 17
Medicine 4300 214 43
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 3750 250 64
Physics and Astronomy 479 8 4
Psychology 1301 40 9
Social Sciences 991 36 10
—–Education 922 35 14
—–Geography, Planning and Development 1472 122 14
—–Sociology and Political Science 484 15 7

Bách khoa Saint xếp hạng #679 Thế giới, #276 châu Âu, #9 Liên bang Nga theo US News

Subject World Russia
Chemistry 697 14
Engineering 896 7
Materials Science 532 13
Physics 149 5

Bách khoa Saint xếp hạng #756 Thế giới, #307 châu Âu, #7 Liên bang Nga theo Webometrics

Bách khoa Saint xếp hạng #1302 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

Subject World Russia
Biological Sciences 1358 14
Chemical Engineering 970 16
Chemical Sciences 1147 18
Electrical & Electronics Engineering 734 12
Materials Engineering 711 14
Mechanical Engineering 732 13
Optics 277 9
Physical Sciences 684 13
Technology 917 13

Bách khoa Saint xếp hạng #801-900 Thế giới, #13 Liên bang Nga theo ISC WUR

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES 601-700 7
Computer and information sciences 601-700 4
Physical sciences 351-400 7
ENGINEERING AND TECHNOLOGY 601-700 7
Civil engineering 351-400 1
Electrical eng, electronic eng 601-700 3
Environmental engineering 601-700 3
Materials engineering 601-700 13
Mechanical engineering 401-450 6
Other engineering and technologies 601-700 4
SOCIAL SCIENCES
Economics and business 601-700 5
Education sciences 451-500 4

Bách khoa Saint xếp hạng #502 Thế giới, #12 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 488 21
Research 619 9
International Diversity 268 4
Financial Sustainability 401 12
Reputation 809 18
Academic 754 14
Humanities 464 15
Social Sciences 629 26
Business, Management, and Accounting 818 11
Economics 850 14
Psychology 932 27
Life Sciences 392 11
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 872 19
Health Professions 927 30
Medical Sciences
Immunology and Microbiology 817 13
Medicine 924 24
Neuroscience 769 13
Nursing 880 20
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 919 32
Natural Sciences 110 5
Chemistry 810 22
Earth and Planetary Sciences 633 9
Physical Sciences 441 11
Environmental Science 783 10
Mathematics 811 21
Technical Sciences 291 9
Chemical Engineering 868 23
Computer science 813 11
Energy 736 13
Engineering 711 14
Nuclear Education and Technology 85 4
Nanoscience and Nanotechnology 761 24
Materials Science 643 15

Bách khoa Saint xếp hạng #351-400 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Bách khoa Saint xếp hạng #881 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Bách khoa Saint xếp hạng #12 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Bách khoa Saint xếp hạng #993 Thế giới, #375 châu Âu, #8 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering 863 5
Acoustical Engineering 866 9
Aerospace Engineering 631 7
Agricultural Engineering 809 9
Architectural Engineering 319 1
Automotive Engineering 733 3
Aviation 616 8
Civil Engineering 593 3
Construction Management 231 1
Electrical Engineering 709 5
Electronic Engineering 854 3
Engineering Management 159 1
Firefighting and Fire Science 160 1
Industrial Engineering 257 1
Marine Engineering 448 2
Mechanical Engineering 689 6
Metallurgical Engineering 807 9
Mining Engineering 858 25
Nanotechnology 889 9
Nuclear Engineering 214 5
Optical Engineering 781 8
Petroleum Engineering 609 13
Reliability / Quality Engineering 626 1
Renewable Energy Engineering 847 5
Robotics 947 9
Structural Engineering 661 3
Systems Engineering 719 4
Technical Drawing 636 12
Telecommunications 677 3
Transportation Engineering 743 8
Computer Science 1114 4
Blockchain, Cryptography and Distributed coputing 761 3
Computer Engineering 893 4
Computer Graphics 826 9
Computer Networking 891 4
Computer Vision 971 7
Cyber Security 643 3
Database Administration 639 5
Information Technology (IT) 572 7
Software Engineering 958 5
Liberal Arts & Social Sciences 424 2
Military Science 771 6
Business 1122 5
Human Resource Management 652 6
Management Information Systems (MIS) 723 3
Project Management 460 2
Real Estate 168 2
Risk Management 615 13
Supply Chain Management (Logistics) 932 3
Biology
Astrobiology 955 12
Animal Science 1000 1
Chemistry 1187 9
Materials Science 811 7
Physics 857 9
Applied Physics 654 7
Astrophysics and Astronomy 688 9
Atomic and Molecular physics 382 6
Condensed Matter 577 12
Nuclear Physics 490 7
Quantum and Particle physics 785 8
Theoretical Physics 920 19
Mathematics 1145 7
Applied Mathematics 894 14
Operations Research 803 5
Environmental Science 1238 8
Hydrology and Water resources management 671 2
Meteorology and Atmospheric Science 649 7
Oceanography 921 5
Petrology and Geochemistry 932 12
Urban and Regional planning 200 5
Economics 1267 10
Environmental 531 1
Art & Design 1306 6
Architecture 526 2
Graphic Design 689 3
Illustration and Concept Art 717 7
Photography 696 3

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Các ngành đào tạo đại học tại Bách khoa Saint

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính286000
01.03.03: Cơ học và Mô hình toán286000
01.03.05: Thống kê286000
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính286000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin286000
02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin286000
03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng312000
03.03.02: Vật lý312000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc312000
08.03.01: Xây dựng312000
08.05.01: Xây dựng Cấu trúc đặc thù312000
09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính312000
09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin312000
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng312000
09.03.04: Kỹ thuật phần mềm312000
10.03.01: Bảo mật thông tin312000
10.05.01: Bảo mật máy tính312000
10.05.03: Bảo mật thông tin trong Hệ thống tự động312000
10.05.04: Hệ thống bảo mật Thông tin và Nghiên cứu312000
11.03.01: Kỹ thuật vô tuyến312000
11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông312000
11.03.04: Điện tử và Điện tử nano312000
12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học312000
13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt312000
13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện312000
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng312000
14.03.01: Kỹ thuật Năng lượng hạt nhân và Vật lý nhiệt364000
14.05.01: Phản ứng hạt nhân và Vật liệu hạt nhân364000
14.05.02: Nhà máy Điện hạt nhân: Thiết kế, Vận hành và Kỹ thuật364000
15.03.01: Kỹ thuật cơ khí312000
15.03.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ312000
15.03.03: Cơ học ứng dụng312000
15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật312000
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy312000
15.03.06: Cơ điện tử và Robotics312000
16.03.01: Vật lý kỹ thuật364000
18.03.01: Kỹ thuật hóa học312000
19.03.01: Kỹ thuật sinh học312000
19.03.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp312000
20.03.01: An toàn trong Công nghệ quyển312000
22.03.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu312000
22.03.02: Luyện kim312000
23.03.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất312000
23.05.02: Phương tiện chuyên dụng312000
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường312000
27.03.02: Quản trị chất lượng312000
27.03.03: Phân tích và Quản trị hệ thống312000
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật312000
27.03.05: Đổi mới312000
28.03.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống364000
29.03.04: Kỹ thuật Vật liệu Thủ công mỹ nghệ312000
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.03.01: Kinh tế học372000
38.03.02: Quản trị372000
38.03.03: Quản trị nhân lực286000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị286000
38.03.05: Tin học kinh tế286000
38.03.06: Thương mại372000
38.03.07: Thương phẩm học286000
38.05.01: An ninh kinh tế312000
40.03.01: Pháp luật286000
40.05.03: Kiểm tra pháp y312000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài286000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng286000
42.03.03: Xuất bản286000
43.03.01: Dịch vụ286000
43.03.02: Du lịch286000
43.03.03: Khách sạn286000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm312000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.02: Ngôn ngữ học286000
45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển286000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.03.01: Thiết kế550000

Các ngành đào tạo cao học tại Bách khoa Saint

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính304000
01.04.03: Cơ học và Mô hình toán304000
01.04.05: Thống kê304000
02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính304000
02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin304000
03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng335000
03.04.02: Vật lý335000
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.04.03: Thiết kế môi trường kiến trúc335000
07.04.04: Đô thị học335000
08.04.01: Xây dựng436000
09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính436000
09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin335000
09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng335000
09.04.04: Kỹ thuật phần mềm335000
11.04.01: Kỹ thuật vô tuyến335000
11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông436000
11.04.04: Điện tử và Điện tử nano335000
12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học436000
13.04.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt436000
13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện436000
13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng335000
14.04.01: Kỹ thuật Năng lượng hạt nhân và Vật lý nhiệt506000
15.04.01: Kỹ thuật cơ khí335000
15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ335000
15.04.03: Cơ học ứng dụng335000
15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật335000
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy335000
15.04.06: Cơ điện tử và Robotics335000
16.04.01: Vật lý kỹ thuật389000
19.04.01: Kỹ thuật sinh học335000
19.04.04: Kỹ thuật Vận hành và Sản xuất thực phẩm công nghiệp335000
20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển436000
22.04.01: Kỹ thuật vật liệu và Khoa học vật liệu436000
22.04.02: Luyện kim335000
23.04.02: Tổ hợp công nghệ và Giao thông vận tải trên mặt đất335000
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường335000
27.04.02: Quản trị chất lượng335000
27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống335000
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật335000
27.04.05: Đổi mới335000
Khối ngành: Khoa học xã hội
38.04.01: Kinh tế học395000
38.04.02: Quản trị395000
38.04.03: Quản trị nhân lực304000
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị304000
38.04.05: Tin học kinh tế395000
38.04.06: Thương mại395000
38.04.09: Kiểm toán Nhà nước304000
39.04.01: Xã hội học304000
40.04.01: Pháp luật304000
41.04.01: Khu vực học nước ngoài395000
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng395000
42.04.03: Xuất bản395000
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm395000
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.02: Ngôn ngữ học304000
45.04.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển304000
49.04.01: Giáo dục thể chất389000
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
54.04.01: Thiết kế598000

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Bách khoa Saint

Hướng nghiên cứu Học phí (rúp/năm)
1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy 480000
1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng 530000
1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma 410000
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm 480000
1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học 370000
1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học 380000
1.3.3 – Vật lý lý thuyết 380000
1.3.4 – Vật lý phóng xạ 490000
1.3.5 – Điện tử vật lý 490000
1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ 490000
1.3.9 – Vật lý plasma 490000
1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn 490000
1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết 380000
1.3.15 – Vật lý hạt nhân nguyên tử và hạt cơ bản, vật lý năng lượng cao 380000
1.3.19 – Vật lý laser 380000
1.5.6 – Công nghệ sinh học 490000
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình 380000
2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn 380000
2.1.8 – Thiết kế và xây dựng đường bộ, tàu điện ngầm, sân bay, cầu và hầm giao thông 380000
2.1.9 – Cơ khí xây dựng 380000
2.1.15 – An toàn công trường 380000
2.2.3 – Công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu và thiết bị điện tử 490000
2.2.13 – Kỹ thuật vô tuyến, bao gồm hệ thống và thiết bị truyền hình 490000
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê 490000
2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức 490000
2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính 490000
2.4.1 – Kỹ thuật điện lý thuyết và ứng dụng 380000
2.4.2 – Tổ hợp và hệ thống điện 380000
2.4.3 – Ngành điện lực 380000
2.4.5 – Hệ thống và tổ hợp năng lượng 530000
2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston 380000
2.4.9 – Nhà máy điện hạt nhân, chu trình nhiên liệu, an toàn bức xạ 530000
2.5.1 – Hình học kỹ thuật và đồ họa máy tính. Hỗ trợ vòng đời sản phẩm kỹ thuật số 490000
2.5.2 – Cơ khí 380000
2.5.3 – Ma sát và mài mòn trong máy 380000
2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot 490000
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật 380000
2.5.6 – Công nghệ cơ khí 490000
2.5.7 – Công nghệ và máy móc xử lý áp lực 490000
2.5.8 – Hàn, các quy trình và công nghệ liên quan 490000
2.5.11 – Vận tải mặt đất, phương tiện và tổ hợp công nghệ 490000
2.5.22 – Quản lý chất lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn hóa. Tổ chức sản xuất 380000
2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim 490000
2.6.2 – Luyện kim màu, kim loại màu và kim loại quý hiếm 490000
2.6.3 – Xưởng đúc 380000
2.6.4 – Tạo hình kim loại 490000
2.6.5 – Luyện kim bột và vật liệu composite 490000
2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano 530000
2.6.17 – Khoa học vật liệu 490000
5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế 480000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành 480000
5.2.4 – Tài chính 480000
5.2.5 – Kinh tế thế giới 480000
5.2.6 – Quản lý 480000
5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị 480000
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) 370000
5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao 370000

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!