Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga «RUDN»

Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga «RUDN»

  • rudn 1

Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, viết tắt là RUDN, là một trường đại học tổng hợp đa ngành, là nơi hội tụ của hơn 34 nghìn sinh viên đại học, sau đại học và nghiên cứu sinh, thực tập sinh từ 157 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. 

Ngoài thế mạnh là một trường đại học đa quốc gia, thì Đại học RUDN còn đặc biệt có uy tín trong giáo dục và khoa học ở các lĩnh vực: toán, vật lý, y học, hóa học và ngoại ngữ. Nhà trường hiện đang có hơn 150 chương trình giáo dục nối tiếp hoặc song bằng với các trường đại học hàng đầu quốc tế.

Tên chính thức
Российский университет дружбы народов имени Патриса Лумумбы

Tên quốc tế
Peoples’ Friendship University of Russia named after Patrice Lumumba

Địa chỉ
Số 6 phố Miklouho-Maklaya, quận Obruchevsky, khu hành chính Tây Nam, thành phố Moscow.

Năm thành lập
5/2/1960

Thứ hạng
#317 World, #8 Russia theo QS World University Rankings
#601-800 World, #8 Russia theo THE World University Rankings
#1488 World, #16 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3257 World, #10 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#930 World, #363 Europe, #15 Russia theo US News
#715 World, #287 Europe, #6 Russia theo Webometrics

Thông tin liên hệ
Website: https://www.rudn.ru/
Điện thoại: +7 (499) 936-87-87
Email: rudn@rudn.ru

Sinh viên
34.000 sinh viên chính quy, 10.000 sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...

Giới thiệu tổng quan về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga

Nằm ở phía nam Moscow, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga RUDN là một trường đại học đa ngành của Nga, được Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga coi là một trong những trường đại học trọng điểm hàng đầu. Trường được Liên Xô thành lập ngày 5/2/1960 nhằm đào tạo chuyên gia trình độ cao cho các nước đang phát triển vừa thoát khỏi ách thống trị thực dân tại khu vực Á-Phi-Mỹ La tinh. Ngay từ khi thành lập, RUDN đã tự hào về khả năng giao tiếp và trao đổi với sinh viên quốc tế, trong đó có một số lượng lớn đang theo học tại trường.

Cơ sở hạ tầng bao gồm: 20 tòa nhà học thuật và ứng dụng, 13 ký túc xá, trung tâm thể thao, trung tâm y tế, trung tâm giải trí và điều trị, trung tâm văn hóa quốc tế Interclub, văn phòng ngân hàng, cửa hàng và hơn 20 nhà hàng và quán cà phê quốc gia. Khuôn viên Đại học RUDN được công nhận là xanh nhất và thân thiện với môi trường nhất trong số các cơ sở giáo dục đại học của Nga. 50 ha đất được phủ cây xanh, có rừng đô thị và đường đi riêng hình thành cơ sở hạ tầng xanh phát triển, được xếp hạng cao trong bảng xếp hạng môi trường thế giới. Hơn nữa, Đại học RUDN là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên ở Nga nơi Khoa Sinh thái được thành lập.

Chương trình giảng dạy bằng tiếng nước ngoài là một trong những nét đặc biệt tại Đại học RUDN. Trường có quan hệ thân thiết với các quốc gia Châu Á, Châu Phi , Châu Mỹ La Tinh, Châu Âu, Cộng Đồng Các Quốc Gia Độc Lập, Hoa Kỳ và Canada. Có khoảng 260 chương trình trao đổi với các trường đại học đối tác. Đây cũng là trường đại học duy nhất trên thế giới trong nhiều năm đào tạo sinh viên đến từ hơn 140 quốc gia. Đội ngũ giảng viên và sinh viên đa quốc tịch đến từ nhiều quốc gia và dân tộc trên khắp thế giới.

Đại học RUDN có hơn 150 chương trình giáo dục với các trường đại học hàng đầu nước ngoài. Trong năm học 2018/2019, có 102 chương trình bằng kép, trong đó có 56 chương trình thuộc Đại học Mạng lưới SNG và Đại học Tổ chức Hợp tác Thượng Hải cùng với 46 chương trình hợp tác song phương với các trường đại học đối tác từ Anh, Đức, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Ý, Kazakhstan , Trung Quốc và Pháp.

Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga RUDN hiện là nơi đặt trụ sở chính của Mạng lưới các trường Đại học khối SNG, là chủ tịch Tổ chức Hợp tác Thượng Hải, là thành viên của Liên minh Đại học Quốc tế Venice và cũng là thành viên tích cực tham gia thành lập Mạng lưới các trường đại học khối BRICS. Bên cạnh đó, Đại học RUDN cũng tham gia các chương trình, diễn đàn của Liên hợp quốc, UNESCO và Hội đồng EU. Theo đó, RUDN Trường có Khoa Chính trị đã nhận được tư cách là khoa đào tạo của UNESCO.

Sinh viên Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga, với lợi thế học tập tại môi trường đa quốc gia, có thể tiếp xúc nhiều nền văn hóa khác nhau mà không cần rời khu học xá RUDN. Đến với trung tâm văn hóa quốc tế và tham gia các nhóm nghệ thuật từ Châu Mỹ Latin, Đông Nam Á, Châu Phi và mọi miền nước Nga.  Trường đại học hàng năm tiến hành các Tuần lễ văn hóa hoặc Lễ hội văn hóa các dân tộc trên khắp thế giới: Các nước châu Mỹ Latinh và lưu vực Caribe (tháng 2), Trung Đông và Trung Á (tháng 3), Châu Phi (tháng 4) và Đông Á (tháng 12). Bên cạnh đó các lễ hội sinh viên như: Ngày hội sinh viên liên trường Moscow (tháng 11), Ngày hội sinh viên liên trường xây dựng tình bạn (tháng 4 và tháng 5), Lễ hội dành học sinh – sinh viên Khu hành chính Tây Nam Moscow (tháng 5).

Nhờ những yếu tố nêu trên, hiện nay sinh viên tốt nghiệp từ Đại học RUDN rất được các nhà tuyển dụng đánh giá cao. Trung tâm hỗ trợ việc làm của Đại học RUDN cũng góp phần giúp sinh viên và sinh viên tốt nghiệp tìm các công việc thời vụ và toàn thời gian. Sự hỗ trợ này đến từ công tác gửi sinh viên đi thực tập tại các công ty đối tác, trường đại học giúp họ củng cố kiến thức và có được các kỹ năng thực tế, đồng thời hỗ trợ kết nối trực tiếp tạo cơ hội được tuyển dụng ngay từ khi còn học đại học.

 

Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học RUDN?

Các trường trực thuộc và các chi nhánh của RUDN

Ngoài các khoa, phòng ban và trung tâm nghiên cứu, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

rudn-vien-sochi
Viện Sochi


Số 32 phố Kuibysheva
Thành phố Sochi, tỉnh Krasnodar

(+7) 862-240-1222
info@rudn-sochi.ru

rudn-toa-nha-chinh
Trường Cao học Chính sách Công nghiệp và Doanh nhân

Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2051
ostrovskaya-aa@rudn.ru

rudn-hoc-vien-ky-thuat
Học viện Kỹ thuật


Số 3 phố Ordzhonikidze
Quận Donskoy, thành phố Moscow

(+7) 495-952-0829
engineering@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Học viện Truyền hình và Kinh doanh Thông tin

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2836
tv.business@rudn.ru

rudn-vien-cong-nghe-nong-nghiep
Viện Công nghệ Nông nghiệp

Tòa 2, số 8 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-434-7007
dovletyarova-ea@rudn.ru

rudn-vien-y-te
Viện Y tế

Số 8 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 499-936-8606
abramov-au@rudn.ru

rudn-vien-ngoai-ngu
Viện Ngoại ngữ

Số 9 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-434-7160
languages@rudn.ru

rudn-toa-nha-chinh
Viện Luật

Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-434-3222
law.adm@rudn.ru

rudn-8-cao-toc-podolskoe-toa-5
Viện Công nghệ y sinh

Tòa 5, số 8 đường cao tốc Podolskoe
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-989-45-93
zudin-ab@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Viện Công nghệ Kỹ thuật đổi mới

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 499-936-8661
innov@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-3
Viện Trọng lực và Khoa học Vũ trụ

Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-434-5322
efremov-ap@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Viện Công nghệ sinh hóa và công nghệ nano

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 499-936-8599
bionano@rudn.ru

rudn-8-cao-toc-podolskoe-toa-5
Viện sinh thái

Tòa 5, số 8 đường cao tốc Podolskoe
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-952-8901
savenkova-ev@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Viện Khách sạn và Du lịch

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-434-1591
tourism@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-3
Viện Ngôn ngữ Nga

Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 0810
dolzhikova-av@rudn.ru

rudn-toa-nha-chinh
Viện Đông Y

Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2224
orientalmed@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Viện Nghiên cứu cấp cao và đào tạo cán bộ

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 1831
cpdstaff@rudn.ru

rudn-toa-nha-chinh
Viện An ninh kinh tế đối ngoại và Hải quan

Tòa nhà chính Đại học RUDN
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2631
priem.ifesc@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-2
Viện Giáo dục và Khoa học Chính sách Giáo dục

Tòa 2, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 1212
simonova-ma@rudn.ru

rudn-10-miklouho-maklaya-toa-3
Viện Nghiên cứu và Dự báo Chiến lược

Tòa 3, số 10 phố Miklouho-Maklaya
Quận Obruchevsky, thành phố Moscow

(+7) 495-787-3803 máy lẻ 2623
egorchenkov-da@rudn.ru

Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học RUDN?

Tin tức mới về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN

Ngày 8/2/2025, lễ kỷ niệm 65 năm thành lập trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), mang tên P. E. Lumumba, đã diễn ra thành công tại điện Kremlin, thu hút sự tham gia của đông đảo sinh viên hiện tại và cựu sinh viên của trường. Buổi lễ diễn […]

Được sự nhất trí của Chi ủy Chi bộ Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), Ban Cán sự Đoàn – Hội sinh viên Việt Nam tại Nga, vừa qua vào lúc 13h00 ngày 15/12 vừa qua, tại Phòng họp Tòa nhà Thương vụ Đại hội Đại biểu Đoàn TNCS Hồ […]

Ngày 15/12 vừa qua, tại hội trường chính trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga mang tên P.E.Lumumba (RUDN) đã diễn ra talkshow với chủ đề “Kinh nghiệm học tập và phát triển toàn diện cho sinh viên” do Hội Sinh viên Việt Nam tại RUDN tổ chức. Buổi talkshow đã […]

Trong không khí sôi động và đa sắc màu của “Tuần lễ Văn hóa Châu Á 2024”, Hội Sinh viên Việt Nam tại Đại học RUDN (Nga) đã góp phần tạo nên dấu ấn đặc biệt, tham gia vào các sự kiện nổi bật trong chuỗi hoạt động văn hóa này. Gian trưng bày của […]

Ngày 23/11, tại Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga (RUDN), Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam tại RUDN đã tổ chức chương trình “RESONANCE”, chào đón các tân sinh viên Việt Nam đến với hành trình học tập tại nước Nga xinh đẹp trong năm 2024. Chương trình thu […]

Mới đây, bạn Đàm Thị Bắc sinh viên trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, đã đại diện cho Trung tâm Truyền thông thuộc Hội sinh viên Việt Nam tại Liên bang Nga tham gia cuộc thi «Слёт студенческих медиа: Наши ценности». Cùng với các bạn sinh viên quốc tế, bạn […]

Chiều ngày 09/07 vừa qua, chương trình “Hồi ức 24” nhằm tri ân, chúc mừng các anh chị DHS Việt Nam tại RUDN tốt nghiệp năm 2024 đã diễn ra thành công tốt đẹp và để lại nhiều dấu ấn khó quên. “Hồi ức 24” đã đem tới những tiếng cười rộn rã, những giây […]

Thứ Bảy, ngày 29/06/2024 vừa qua tại trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các Dân tộc Nga mang tên Lumumba đã diễn ra Hội nghị kiện toàn nhân sự Cấp ủy nhiệm kỳ 2022-2025. Được sự nhất chí và phê duyệt của Đảng ủy tại Liên bang Nga, Hội nghị đã tiến hành công […]

Chiều ngày 27 tháng 6 năm 2024 vừa qua, tại Hội trường Interclub đã diễn ra “Hội nghị Sơ kết và Kiện toàn Ban đại diện Đơn vị DHS Việt Nam tại RUDN nhiệm kỳ 2023-2025”. Hội nghị vô cùng vinh dự khi có sự hiện diện của: Về phía nhà trường: Ông Sokolov Vyacheslav […]

Ngày 11/6 vừa qua, Hành tinh Tây Nam – lễ hội văn hoá lớn nhất tại Đại học Hữu nghị các dân tộc quốc gia Nga RUDN đã quay trở lại với diện mạo và tên gọi hoàn toàn mới – ЭТНОФЕСТ. Đúng với slogan: “Discover the World in One University!”, chương trình quy tụ […]

Vào 11h00 ngày 19 tháng 05 năm 2024, Ban Chấp hành Liên Chi đoàn RUDN đã tổ chức lễ dâng hoa nhằm tưởng nhớ công ơn của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhân dịp kỷ niệm 134 năm ngày sinh của Người. Vô cùng vinh dự cho buổi lễ có sự tham dự của: – […]

Ngày 16/4 tại trường ĐHTH Hữu nghị các Dân tộc Nga mang tên P. E. Lumumba (RUDN) đã diễn ra buổi gặp mặt giữa sinh viên, cựu sinh viên đang làm việc và học tập tại Mát-xcơ-va với các nhà giáo ĐHNN – ĐHĐN. Tại buổi gặp mặt, vô cùng vinh dự khi có sự […]

Hình ảnh về Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN

Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?

Đời sống sinh viên Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga

Đời sống văn hóa tại Đại học Hữu nghị RUDN

Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga có mọi thứ để đảm bảo điều kiện sống tốt cho sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới. Khuôn viên của trường là một trong những khuôn viên tốt nhất ở Nga, minh chứng bằng nhiều chiến thắng trong các cuộc thi hàng năm giữa các ký túc xá đại học. Khu ký túc xá rộng 50 héc-ta gần công viên là một điểm nhấn của nhà trường.

RUDN chào đón tất cả tân sinh viên. Các ủy ban sinh viên sẵn sàng hỗ trợ sinh viên năm nhất. Phần lớn sinh viên đều phản hồi rằng họ cảm thấy rất vui vì được học tập tại trường. 95% sinh viên tốt nghiệp từ RUDN nói rằng họ vẫn sẽ ghi danh học tại trường thêm lần nữa nếu phải chọn lựa lại.

Năm 2011, Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga đã giành chiến thắng trong Cuộc thi Đại học Toàn Nga và được đề cử là “Trường đại học có lối sống lành mạnh”. Sân vận động có khán đài, phòng tập thể dục, phòng thể thao, sân trong nhà, sân tennis, cơ sở trượt tuyết và phòng tập thể dục ngoài trời cho phép sinh viên tham gia thể thao quanh năm, bất kể điều kiện thời tiết.

Sinh viên của Đại học RUDN có thể chọn tham gia tới 45 câu lạc bộ thể thao chuyên về 40 môn thể thao: đấu vật tay, cầu lông, bóng rổ, đấm bốc, bóng chuyền, yoga, capoeira, bóng đá mini, thể dục dụng cụ, bóng bàn, bóng bầu dục, thám hiểm hang động, khiêu vũ với bóng, thể dục nhịp điệu bước, taekwondo , cờ vua, v.v. Sinh viên RUDN đã giành chiến thắng trong nhiều sự kiện thể thao sinh viên toàn Liên bang như Spartakiad, Rector’s Cup hay các Giải vô địch khu vực trong các môn thể thao khác nhau.

Sinh viên Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, với lợi thế học tập tại môi trường đa quốc gia, có thể tiếp xúc nhiều nền văn hóa khác nhau mà không cần rời khu học xá RUDN. Đến với trung tâm văn hóa quốc tế và tham gia các nhóm nghệ thuật từ Châu Mỹ Latin, Đông Nam Á, Châu Phi và mọi miền nước Nga.

Trường đại học hàng năm tiến hành các Tuần lễ văn hóa hoặc Lễ hội văn hóa các dân tộc trên khắp thế giới: Các nước châu Mỹ Latinh và lưu vực Caribe (tháng 2), Trung Đông và Trung Á (tháng 3), Châu Phi (tháng 4) và Đông Á (tháng 12). Chương trình bao gồm các triển lãm dân tộc, hội nghị, bàn tròn, biểu diễn, cuộc thi, thi đấu thể thao và chiếu phim.

Bên cạnh các lễ hội được thiết kế để quảng bá văn hóa cho từng khu vực, Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga còn tổ chức các lễ hội sinh viên như: Ngày hội sinh viên liên trường Moscow (tháng 11), Ngày hội sinh viên liên trường xây dựng tình bạn (tháng 4 và tháng 5), Lễ hội dành học sinh – sinh viên Khu hành chính Tây Nam Moscow (tháng 5).

rudn sinh vien viet nam 01

Chi phí sinh hoạt tại Đại học Hữu nghị RUDN

Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga nói riêng khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:

Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học RUDN
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học RUDN có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.

Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học RUDN
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học RUDN cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học RUDN, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.

Chi phí khác

  • Bảo hiểm y tế tại Đại học RUDN có chi phí là 7.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD. Nếu sinh viên bị ốm, trung tâm y tế của trường sẽ chăm sóc sức khỏe miễn phí với chất lượng tốt. Trung tâm y tế được trang bị hiện đại. Hàng năm, sinh viên sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát. Đại học RUDN là đơn vị giành chiến thắng trong cuộc thi trên toàn nước Nga về “Trường đại học với lối sống khỏe mạnh”.
  • Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như  xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
  • Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
  • Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.

Ký túc xá tại Đại học Hữu nghị RUDN

Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga hiện có tổng cộng 15 ký túc xá dành cho sinh viên. Trong đó ký túc xá được chia làm 2 loại là ký túc xá thấp tầng từ ký túc xá số 1 đến số 8 và ký túc xá cao tầng từ ký túc xá số 9 đến số 15. Tuy nhiên ký túc xá được phân theo nhiều mức giá, loại phòng khác nhau cho các bạn sinh viên lựa chọn phụ thuộc vào vật chất và cơ sở hạ tầng cũng như mức sống của sinh viên.

Các tòa nhà học thuật và ký túc xá được bố trí gần nhau, chỉ từ 200-500 mét, giúp tạo điều kiện sinh hoạt và học tập thoải mái. Ký túc xá kiểu căn hộ của Đại học RUDN có tất cả các tiện nghi (TV, Internet, phòng tắm và nhà bếp được trang bị bếp điện và tủ lạnh) cho hai hoặc ba người. Sinh viên có thể sử dụng các tiện ích khác tại đây như tiệm giặt là, tiệm giặt khô, thợ may và thợ làm tóc. Tất cả các tòa nhà đều được trang bị hệ thống an ninh và phòng cháy chữa cháy hiện đại, bao gồm hệ thống an ninh nghiêm ngặt 24/7.

Trong mỗi phòng đã được trang bị các đồ dùng cần thiết như: giường, đệm, bàn, ghế, tủ đầu giường và tủ quần áo. Vỏ chăn, ga và gối sẽ được ký túc xá phát cho các bạn khi nhận phòng và có thể đem đổi bộ chăn ga khác đã được giặt mới mỗi tuần tại phòng phân phát. Tất cả các ký túc xá được lắp đặt hệ thống wifi và lò sưởi. Tại tầng 1 của mỗi tòa nhà đều có sẵn cửa hàng tiện lợi cho sinh viên đến đây mua đồ ăn cũng như những đồ dùng cá nhân khác. 

Ngoài ra, mỗi ký túc đều có phòng tự học chung phục vụ các bạn sinh viên có nhu cầu tìm một không gian yên tĩnh để tập trung học/ôn thi. Và các bạn có thể thoải mái ra vào các ký túc xá khác nhau bằng cách trình thẻ sinh viên hoặc thẻ ra vào cho bảo vệ.

rudn ky tuc xa 01 03
Ký túc xá số 01, 02, 03
Số 3 và số 9 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 01
rudn ky tuc xa 05 08
Ký túc xá số 05, 06, 07, 08
Số 13, 15, 17 và 19 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 06
rudn ky tuc xa cao tang 09 10 11
Ký túc xá số 09, 10, 11
Số 21 phố Miklouho-Maklaya
Trên hình là ký túc xá số 09 nhìn ra mặt đường
rudn ky tuc xa 12 13
Ký túc xá số 12
Số 1 phố Miklouho-Maklaya
rudn ky tuc xa 14
Ký túc xá số 13, 14
Số 15, và 17 phố Miklouho-Maklaya
Nằm mặt trong, phía sau tòa ký túc xá số 06 và 07
rudn ky tuc xa cao tang 15
Ký túc xá số 15
Số 2 phố Miklouho-Maklaya

Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?

Sinh viên Việt Nam tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga

Dù chỉ mới bắt đầu đào tạo sinh viên Việt Nam từ những năm 90 thế kỷ trước nhưng tính đến năm học 2014/2015, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga đã đào tạo cho Việt Nam hơn 1.000 chuyên gia, nhân lực chất lượng cao. Thời điểm đầu năm 2015, có 158 sinh viên Việt Nam đang theo học tại RUDN, trong đó bao gồm 21 nghiên cứu sinh tiến sĩ.

Đến năm học 2018/2019, con số sinh viên Việt Nam đang theo học tại RUDN được nâng lên tới 250 lưu học sinh. Ông Andrei Dvoriakov – phụ trách Châu Á của phòng Công tác lưu học sinh tại RUDN bày tỏ tin tưởng, sau khi tốt nghiệp trở về nước, các bạn cựu sinh viên Việt Nam tại RUDN sẽ đóng góp tích cực vào phát triển đất nước, đồng thời không quên những năm tháng học tập tại nước Nga.

Trong năm học 2022/2023, Đại học RUDN đón tới 78 tân sinh viên Việt Nam từ trong nước sang học tập, nhiều nhất từ trước đến nay, góp phần duy trì thế mạnh của trường là một trong những đơn vị có đông đảo lưu học sinh Việt Nam nhất tại Liên bang Nga. 

Trao đổi với chúng tôi, ông Sokolov Vyacheslav, Giám đốc bộ phận quản lý sinh viên Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga, thay mặt cho nhà trường đánh giá cao những nỗ lực của các bạn sinh viên Việt Nam trong việc kết nối, tăng cường sự đoàn kết giữa sinh viên Việt Nam, sinh viên Nga và quốc tế, đồng thời góp phần củng cố quan hệ hợp tác, gắn bó giữa Việt Nam và Liên bang Nga.

Là một trường đa ngành với quy mô lớn nên lượng sinh viên Việt Nam theo học tại nhà trường cũng rất đa dạng về chuyên ngành, trong đó tập trung chủ yếu ở khối ngành Luật, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Nga, Khoa học xã hội và nhân văn. 

rudn sinh vien viet nam 02

Về thành phần sinh viên, lưu học sinh người Việt học tập tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga rất đa dạng, sinh viên đại học chủ yếu là sinh viên được tuyển chọn từ số sinh viên năm nhất tại Việt Nam qua học, bên cạnh đó còn có các sinh viên xuất sắc đạt được các giải quốc gia, quốc tế trong các kỳ thi học sinh giỏi, sinh viên thi học bổng du học của chương trình hợp tác văn hóa giáo dục Việt – Nga. 

Ngoài ra, số học viên theo học hệ thạc sĩ, nghiên cứu sinh là những sinh viên ưu tú, đạt bằng xuất sắc của các trường đại học ở Việt Nam và Liên bang Nga và số cán bộ nhà nước, lực lượng vũ trang, giảng viên của các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước.

Du học sinh người Việt tại RUDN nói riêng và tại Liên bang Nga nói chung đa số là những người ưu tú đã trải qua quá trình tuyển chọn trước khi được cử đi đào tạo. Do vậy, trong quá trình học tập, nghiên cứu chuyên môn, số du học sinh này luôn được giáo viên và nhà trường đánh giá cao. Công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên, nghiên cứu sinh được đẩy mạnh, không chỉ để đạt yêu cầu của nhà trường mà còn là ghi nhận quá trình nghiên cứu nghiêm túc của số lưu học sinh này. 

Ngoài ra, sinh viên Việt Nam tại nhà trường còn rất tích cực tham gia các cuộc hội thảo khoa học, hàng năm có hàng trăm lượt các bài tham luận, bài báo được đăng trong kỷ yếu của các hội thảo này. Điều này cho thấy rằng, du học sinh Việt Nam khi được cử đi học tại RUDN nói riêng và tại nước Nga nói chung luôn có ý chí vươn lên, động cơ học tập đúng đắn và những nỗ lực, cố gắng đó đã được thể hiện cụ thể qua các thành tích đã nêu trên.

Bên cạnh việc học tập, nghiên cứu những hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao… cũng là diễn đàn để các bạn du học sinh giao lưu, kết bạn, tăng cường tình đoàn kết. Thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, cộng đồng du học sinh đã góp phần quảng bá nét đẹp văn hóa của Việt Nam đến các bạn Nga và bạn bè quốc tế. Dưới đây là một số câu lạc bộ tiêu biểu của sinh viên Việt Nam tại Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga.

rudn sinh vien viet nam 04

Nhóm múa LOTUS (Лотос) – những đóa sen xinh đẹp nhất đến từ RUDN

LOTUS (Лотос) – là nhóm múa Việt Nam đã có mặt từ những ngày đầu Du học sinh Việt Nam học tập và sinh sống tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga. Đội múa được thành lập và phát triển với mục đích chính là lan tỏa văn hoá, nghệ thuật Việt Nam với bạn bè quốc tế bởi những điệu múa uyển chuyển đậm chất truyền thống trên các sân khấu lớn nhỏ không chỉ trong Đại học RUDN mà còn các trường bạn tại thủ đô Moscow.

Lotus chính là góc nhỏ đầy kỉ niệm, là mái nhà nho nhỏ của nhiều thế hệ sinh viên RUDN trót đem lòng yêu văn hóa nghệ thuật Việt. Luôn tích cực hoạt động sôi nổi suốt nhiều năm qua, nhóm Lotus sở hữu rất nhiều thành tích đáng nể như tham gia các chương trình giao lưu văn nghệ do câu lạc bộ sinh viên quốc tế Interclub của Đại học RUDN tổ chức, tham gia biểu diễn tại lễ kỷ niệm 55 năm và 60 năm ngày thành lập Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga tại điện Kremlin, biểu diễn tại tuần lễ châu Á, tuần lễ văn hoá Việt Nam hàng năm, biểu diễn trong các chương trình hoạt động của sinh viên Việt Nam tại Liên bang Nga.

CLB bóng đá nam RUDN – chiến thần sân cỏ RUDN

CLB bóng đá nam RUDN được thành lập khoảng từ năm 2006, cũng như Lotus, đây là CLB gắn bó với bao thế hệ DHS Việt Nam tại RUDN, là tuổi trẻ của bao chân sút bóng kì cựu. Mục đích hoạt động của CLB là tạo ra sân chơi lành mạnh cho các bạn yêu thích bộ môn thể thao này, nâng cao sức khỏe và rèn luyện tinh thần đoàn kết, hướng tới ý chí chiến thắng và không buông tay sau những thất bại.

Với một tinh thần như thế, CLB bóng đá nam RUDN luôn có mặt đốt cháy mọi sân cỏ, nổi bật như góp mặt trong danh sách top 8 đội bóng mạnh nhất trong giải sinh viên mùa hè 2020, cũng như sở hữu không ít giải vô địch bóng đá khuôn khổ hội sinh viên Châu Á RUDN v.v. Có thể nói đội bóng nam RUDN là một đội giàu truyền thống,
luôn tích cực tham gia các giải trong và ngoài trường.

CLB bóng đá nữ RUDN – Những bóng hồng sân cỏ

Câu lạc bộ bóng đá nữ RUDN được thành lập năm 2013 và được dẫn dắt bởi nhiều thế hệ huấn luyện viên. Cũng giống như đội nam, ngay từ khi thành lập, các chị em đã luôn hướng tới mục đích tạo nên một sân chơi bổ ích, lành mạnh, kết nối và là nơi để bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân. 

Là những cô gái hiền lành và nữ tính có thừa nhưng khi lên sân cỏ, họ biến thành những thiên thần, không cần cánh nhưng vẫn tỏa sáng với những đường đi bóng lắt léo, uyển chuyển. Với kinh nghiệm lâu năm, niềm đam mê thể thao và sự miệt mài tập luyện, cho dù có vóc dáng bé nhỏ, nhưng với tinh thần chiến đấu hết mình thì chị em RUDN luôn vào sân với sự máu lửa. 

Vào buổi đầu thành lập, tuy còn non trẻ nhưng vào năm đó đội bóng nữ RUDN đã đạt được rất nhiều thành tích. Không thua kém các cô gái từ Châu Phi, Mỹ Latinh và rồi vang danh trong trường RUDN với những thành tích đáng nể là lọt vào vòng bán kết giải mùa hè và huy chương đồng giải bóng đá nữ giữa các quốc gia do RUDN tổ chức.

Đại học Hữu nghị các dân tộc Nga - RUDN trong các Bảng xếp hạng

Đại học RUDN xếp hạng #317 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo QS World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 195 4
History 201-230 5
Linguistics 53 2
Modern Languages 50 2
Philosophy 101-150 3
Engineering & Technology 249 10
Computer Science and Information Systems 251-300 7
Chemical Engineering 151-200 1
Electrical and Electronic Engineering 451-500 11
Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering 301-350 11
Mineral & Mining Engineering 51-70 3
Petroleum Engineering 47 4
Life Sciences & Medicine
Agriculture & Forestry 101-150 1
Biological Sciences 551-600 9
Medicine 401-450 5
Natural Sciences 205 6
Chemistry 36 1
Mathematics 87 5
Physics & Astronomy 451-500 15
Social Sciences & Management 200 4
Business & Management Studies 351-400 7
Economics & Econometrics 251-300 8
Education & Training 151-200 4
Hospitality & Leisure Management 51-100 4
Law & Legal Studies 101-150 2
Politics 101-150 4
Sociology 201-250 3
QS Emerging Europe & Central Asia 2022 31EECA 10
QS Graduate Employability Rankings 2022 301-500 6

Đại học RUDN xếp hạng #601-800 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo THE World University Rankings

Subjects World Russia
Arts & Humanities 301-400 5
Archaeology 4
Architecture 2
Art, Performing Arts & Design 4
History, Philosophy & Theology 4
Languages, Literature & Linguistics 4
Business & Economics 501–600 6
Accounting & Finance 6
Business & Management 6
Economics & Econometrics 6
Clinical, Pre-clinical & Health 801–1000 6
Medicine & Dentistry 5
Other Health 6
Computer science 601–800 8
Education 151–175 4
Engineering & Technology 601–800 11
Chemical Engineering 11
Civil Engineering 8
Electrical & Electronic Engineering 11
General Engineering 10
Mechanical & Aerospace Engineering 11
Life sciences 501–600 3
Agriculture & Forestry 2
Biological Sciences 3
Sport Science 2
Veterinary Science 1
Physical sciences 401–500 11
Chemistry 11
Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences 11
Mathematics & Statistics 10
Physics & Astronomy 10
Psychology
Social sciences 401–500 3
Communication & Media Studies 3
Geography 3
Politics & International Studies (incl Development Studies) 3
Sociology 3

Đại học RUDN xếp hạng #1488 Thế giới, #16 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR

Đại học RUDN xếp hạng #3257 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings

Ranks by Subject areas or categories World Đ. Âu Russia
Agricultural and Biological Sciences 3557 240 43
—–Aquatic Science 34 2 2
—–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics 2390 189 57
—–Food Science 1692 105 9
—–Plant Science 2001 142 31
—–Soil Science 627 21 3
Arts and Humanities 406 19 7
—–History 205 18 9
—–Philosophy 186 14 7
—–Religious Studies 157 19 5
Biochemistry, Genetics and Molecular Biology 4429 245 40
Business, Management and Accounting 1058 52 11
Chemistry 3063 163 25
Computer Science 2193 108 20
Dentistry 780 20 2
Earth and Planetary Sciences 1440 87 39
—–Space and Planetary Science 633 19 6
Economics, Econometrics and Finance 666 195 13
Energy 2548 131 44
Engineering 2377 106 32
—–Aerospace Engineering 333 11 4
—–Biomedical Engineering 1845 69 25
—–Building and Construction 972 35 9
—–Civil and Structural Engineering 1312 68 16
—–Industrial and Manufacturing Engineering 2036 144 33
—–Mechanical Engineering 2095 148 42
Environmental Science 2074 106 42
Mathematics 2023 107 24
Medicine 4544 238 51
—–Cardiology and Cardiovascular Medicine 1770 64 11
—–Critical Care and Intensive Care Medicine 858 14 4
—–Dermatology 1149 31 4
—–Epidemiology 991 16 8
—–Infectious Diseases 2423 90 18
—–Obstetrics and Gynecology 1083 29 10
—–Oncology 2236 83 20
—–Ophthalmology 982 17 6
—–Pediatrics, Perinatology and Child Health 1516 53 12
—–Psychiatry and Mental Health 2136 79 14
—–Public Health, Environmental and Occupational Health 2941 132 18
—–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging 1887 67 18
—–Surgery 2000 62 13
—–Urology 844 16 8
Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics 2541 149 32
Physics and Astronomy 2050 113 41
Psychology 1873 87 20
Social Sciences 581 20 7
—–Anthropology 361 20 8
—–Education 578 14 7
—–Geography, Planning and Development 1492 124 15
—–Law 763 33 8
—–Sociology and Political Science 669 33 11
Veterinary 384 15 1

Đại học RUDN xếp hạng #930 Thế giới, #363 châu Âu, #15 Liên bang Nga theo US News

Subject World Russia
Chemistry 471 8
Mathematics 80 2

Đại học RUDN xếp hạng #715 Thế giới, #287 châu Âu, #6 Liên bang Nga theo Webometrics

Đại học RUDN xếp hạng #933 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP

SubjectWorldRussia
Agriculture6082
Biological Sciences110910
Chemical Engineering82813
Chemical Sciences5456
Environmental Engineering7162
Mathematical Sciences5549
Medical and Health Sciences11777
Technology129819

Đại học RUDN xếp hạng #26 Thế giới, #19 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo UI GreenMetric

Subject World Russia
Urban Campus 14 1
Large Campus Population 20 1
Medium Campus Area 13 1

Đại học RUDN xếp hạng #1001-1200 Thế giới, #15 Liên bang Nga theo ISC WUR

Subject World Russia
NATURAL SCIENCES 601-700 7
Chemical sciences 501-600 6
Mathematics 197 4
ENGINEERING AND TECHNOLOGY
Mechanical engineering 601-700 17
AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES 401-450 2
Agriculture, forestry, fisheries 118 1
SOCIAL SCIENCES 601-700 2
Economics and business 601-700 5
Education sciences 401-450 3
Other social sciences (Hospitality, Leisure, Sport and Tourism; Asian Studies; Cultural Studies; Social Sciences, Interdisciplinary) 251-300 2
HUMANITIES AND THE ARTS 601-700 6

Đại học RUDN xếp hạng #404 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Round University Ranking

Subject World Russia
Teaching 86 3
Research 665 10
International Diversity 661 21
Financial Sustainability 801 41
Reputation 523 11
Academic 615 8
Humanities 235 4
Decision Sciences 655 6
Social Sciences 403 7
Business, Management, and Accounting 799 9
Economics 911 24
Psychology 909 21
Life Sciences 499 15
Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology 827 15
Health Professions 884 19
Veterinary 801 10
Medical Sciences 321 5
Dentistry 202 1
Immunology and Microbiology 746 11
Medicine 855 15
Neuroscience 850 20
Nursing 879 19
Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics 646 9
Natural Sciences 221 8
Chemistry 460 7
Earth and Planetary Sciences 702 14
Physical Sciences 827 29
Environmental Science 758 9
Mathematics 532 8
Technical Sciences 603 26
Chemical Engineering 577 10
Computer science 700 8
Energy 803 16
Engineering 845 21
Nanoscience and Nanotechnology 627 16
Materials Science 804 25

Đại học RUDN xếp hạng #259 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR

Đại học RUDN xếp hạng #863 Thế giới, #7 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar

Đại học RUDN xếp hạng #14 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank

Đại học RUDN xếp hạng #1077 Thế giới, #406 châu Âu, #11 Liên bang Nga theo BXH EduRank

Subject World Russia
Engineering
Agricultural Engineering 830 10
Construction Management 930 23
Engineering Management 802 19
Mining 880 28
Product / Industrial Design 979 6
Technical Drawing 852 23
Transportation Engineering 849 10
Computer Science
Information Technology (IT) 628 10
Medicine 1379 6
Bioethics/Medical Ethics 920 5
Cardiology 686 4
Cosmetology 911 3
Dentistry 875 5
Neurosurgery 936 6
Occupational Therapy (OT) 1000 7
Optometry 978 5
Orthodontics 819 5
Pharmacy 398 6
Plastic Surgery 938 9
Respiratory Therapy 932 7
Sonography / Ultrasound technician 999 7
Liberal Arts & Social Sciences 1415 4
Broadcast Journalism 353 2
Classics and Ancient History 981 9
Forensic Science 331 1
Intellectual Property (IP/Patent Law) 717 8
International Law 473 3
Law Enforcement 352 2
Media Studies 796 5
Military Science 795 7
Negotiation and Conflict Resolution 710 3
Public Policy / Administration 933 6
Publishing 879 4
Radio and Television broadcasting 225 3
Theology / Divinity / Religious studies 950 4
Business 1219 7
Entertainment Industry Business 573 3
Human Resource Management 756 8
International Business 627 6
Risk Management 970 9
Chemistry
Biochemical Engineering 826 6
Computational Chemistry 981 20
Physics 1401 21
Medical Physics 965 9
Theoretical Physics 481 9
Mathematics 1418 11
Applied Mathematics 652 9
Hydrology and Water resources management 960 3
Urban and Regional planning 256 8
Economics 1113 6
Agricultural Economics 900 5
International Economics 704 6
International Trade 554 5
Political Economy 396 4
Art & Design 1381 11
Cinematography 869 9
Creative Writing 955 5
Interior Design 668 4
Graphic Design 768 8
Photography 744 4
Singing and Vocal Performance 990 5

Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?

Các ngành đào tạo tại Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga

Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Hữu nghị RUDN

Chương trình đào tạoHọc phí (USD/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.03.01: Toán học3820
01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính3820
01.03.03: Cơ học và Mô hình toán3820
01.03.04: Toán ứng dụng3820
01.03.05: Thống kê3820
02.03.01: Toán học và Khoa học Máy tính4000
02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin4000
02.03.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin4000
03.03.02: Vật lý4300
04.03.01: Hóa học4300
05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên4300
06.03.01: Sinh học4300
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
07.03.01: Kiến trúc4800
07.03.02: Tái thiết và khôi phục di sản kiến trúc4800
07.03.03: Thiết kế môi trường kiến trúc4800
07.03.04: Đô thị học4800
08.03.01: Xây dựng4800
09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng4300
13.03.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng4300
15.03.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy4300
18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học4300
21.03.01: Kỹ thuật Dầu khí5800
21.03.02: Quản lý đất đai và địa chính5000
21.03.03: Trắc địa và viễn thám4300
21.05.01: Trắc địa ứng dụng5000
21.05.02: Địa chất ứng dụng5000
21.05.03: Công nghệ khảo sát địa chất5000
21.05.04: Khai mỏ5000
21.05.05: Quy trình vật lý trong Khai mỏ hoặc Sản xuất dầu khí5000
21.05.06: Trang thiết bị dầu khí5000
23.03.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ4300
27.03.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường4300
27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật4300
28.03.02: Kỹ thuật nano5000
Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng
31.05.01: Y đa khoa9500
31.05.03: Nha khoa9500
33.05.01: Dược học5000
34.03.01: Điều dưỡng4300
Khối ngành: Khoa học nông nghiệp
35.03.04: Nông học4300
35.03.10: Kiến trúc cảnh quan4300
36.03.01: Kiểm tra và Vệ sinh thú y4300
36.05.01: Khoa học thú y4500
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.03.01: Tâm lý học4300
38.03.01: Kinh tế học6000
38.03.02: Quản trị6000
38.03.03: Quản trị nhân lực6000
38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị4500
38.03.05: Tin học kinh tế6000
38.03.06: Thương mại6000
38.03.07: Thương phẩm học6000
38.03.10: Cơ sở hạ tầng nhà ở và xã hội6000
38.05.02: Hải quan4400
39.03.01: Xã hội học4200
40.03.01: Pháp luật5000
41.03.01: Khu vực học nước ngoài5000
41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga5000
41.03.05: Quan hệ quốc tế5500
41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội5000
42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng5700
42.03.02: Báo chí5700
42.03.04: Truyền hình5700
43.03.02: Du lịch3700
43.03.03: Khách sạn3700
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.03.02: Giáo dục Tâm lý và Sư phạm3600
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.03.01: Ngữ văn Nga5000
45.03.02: Ngôn ngữ học5700
46.03.01: Lịch sử3900
47.03.01: Triết học3900
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.03.01: Nghệ thuật và Nhân học4500

Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Hữu nghị RUDN

Chương trình đào tạoHọc phí (rúp/năm)
Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên
01.04.01: Toán học4100
05.04.01: Địa chất4600
05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên4600
Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật
13.04.03: Kỹ thuật Sản xuất và Truyền tải năng lượng4600
15.04.05: Kỹ thuật và Hỗ trợ công nghệ trong Chế tạo máy4600
18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học4600
21.04.01: Kỹ thuật Dầu khí5400
21.04.02: Quản lý đất đai và địa chính5400
23.04.03: Vận hành Giao thông vận tải và các Tổ hợp và máy móc công nghệ4600
27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường4600
27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật4600
28.04.01: Công nghệ nano và Kỹ thuật Vi hệ thống5400
Khối ngành: Khoa học xã hội
33.04.01: Công nghiệp dược phẩm6000
34.04.01: Quản trị Điều dưỡng6000
Khối ngành: Khoa học xã hội
37.04.01: Tâm lý học4600
38.04.01: Kinh tế học5200
38.04.02: Quản trị5200
38.04.03: Quản trị nhân lực5200
38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị4100
38.04.08: Tài chính và tín dụng5000
39.04.01: Xã hội học4100
40.04.01: Pháp luật4100
41.04.01: Khu vực học nước ngoài4500
41.04.04: Chính trị học4100
41.04.05: Quan hệ quốc tế4700
42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng4100
42.04.02: Báo chí4100
43.04.02: Du lịch4700
Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm
44.04.01: Giáo dục sư phạm4100
Khối ngành: Khoa học Nhân văn
45.04.01: Ngữ văn Nga4100
45.04.02: Ngôn ngữ học4100
46.04.01: Lịch sử4100
47.04.01: Triết học4100
Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa
50.04.01: Nghệ thuật và Nhân học4600

Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Hữu nghị RUDN

Hướng nghiên cứuHọc phí (rúp/năm)
1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng6600
1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán5100
1.1.6 – Toán tính toán5100
1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy6600
1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm5100
1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học5100
1.3.3 – Vật lý lý thuyết6700
1.3.4 – Vật lý phóng xạ5200
1.3.9 – Vật lý plasma5200
1.4.1 – Hóa vô cơ5200
1.4.3 – Hóa hữu cơ6700
1.4.4 – Hóa lý6700
1.5.4 – Hóa sinh6700
1.5.5 – Sinh lý con người và động vật5200
1.5.6 – Công nghệ sinh học5200
1.5.7 – Di truyền học6700
1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học5200
1.5.11 – Vi sinh vật5200
1.5.15 – Sinh thái5200
1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật5200
1.5.22 – Sinh học tế bào5200
1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực5200
1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng5200
1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí5200
1.6.21 – Địa sinh thái5200
2.1.1 – Kết cấu nhà, nhà và công trình6700
2.1.4 – Hệ thống cấp thoát nước, bảo vệ nước tòa nhà5200
2.1.6 – Thủy công xây dựng, thủy lực và kỹ thuật thủy văn5200
2.1.7 – Công nghệ và tổ chức thi công5200
2.1.9 – Cơ khí xây dựng6700
2.1.12 – Kiến trúc nhà và công trình. Khái niệm sáng tạo của hoạt động kiến ​​trúc5200
2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê6700
2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng5200
2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức6700
2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính5200
2.4.7 – Máy tuốc bin và động cơ piston5200
2.5.5 – Công nghệ, thiết bị gia công cơ khí, lý – kỹ thuật5200
2.5.16 – Động lực học, đường đạn, điều khiển chuyển động của tàu bay6700
2.8.3 – Địa chất mỏ và dầu khí, địa vật lý, khảo sát và hình học lòng đất5600
2.8.4 – Phát triển và vận hành mỏ dầu khí5600
2.8.8 – Công nghệ địa chất, máy khai thác mỏ5600
2.9.5 – Hoạt động vận tải đường bộ5200
3.1.3 – Tai mũi họng5600
3.1.4 – Sản phụ khoa5600
3.1.5 – Nhãn khoa5600
3.1.6 – Ung thư, xạ trị5600
3.1.7 – Nha khoa5600
3.1.8 – Chấn thương chỉnh hình5600
3.1.9 – Phẫu thuật5600
3.1.10 – Phẫu thuật thần kinh5600
3.1.12 – Gây mê hồi sức5600
3.1.13 – Tiết niệu và nam khoa7300
3.1.15 – Phẫu thuật tim mạch5600
3.1.16 – Phẫu thuật thẩm mỹ5600
3.1.17 – Tâm thần học và ma thuật học5600
3.1.18 – Nội khoa7300
3.1.20 – Tim mạch5600
3.1.21 – Nhi khoa5600
3.1.22 – Bệnh truyền nhiễm7300
3.1.23 – Da liễu5600
3.1.24 – Thần kinh học5600
3.1.33 – Y học tái tạo, y học thể thao, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng y tế và xã hội5600
3.2.3 – Y tế công cộng, tổ chức và xã hội học về chăm sóc sức khỏe, chuyên môn y tế và xã hội5200
3.2.7 – Miễn dịch học5200
3.3.1 – Giải phẫu và nhân học5600
3.3.2 – Giải phẫu bệnh lý5600
3.3.3 – Sinh lý bệnh học7300
3.3.5 – Pháp y5600
3.3.6 – Dược lý, dược lý lâm sàng5600
3.4.1 – Dược công nghiệp và công nghệ sản xuất thuốc6700
3.4.2 – Hóa dược, dược lý học6700
3.4.3 – Tổ chức kinh doanh dược phẩm6700
4.1.1 – Nông nghiệp tổng hợp và sản xuất trồng trọt5200
4.1.2 – Nhân giống, sản xuất hạt giống và công nghệ sinh học cây trồng5200
4.1.3 – Hóa nông, khoa học đất nông nghiệp, bảo vệ và kiểm dịch thực vật6700
4.2.1 – Bệnh học, hình thái, sinh lý, dược lý và độc tính động vật6700
4.2.3 – Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch động vật5200
4.2.4 – Chăn nuôi, cho ăn, công nghệ chế biến thức ăn và sản xuất sản phẩm chăn nuôi tư nhân5200
5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử7100
5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý)5400
5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự)5400
5.1.4 – Khoa học luật hình sự5400
5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế7100
5.2.1 – Lý thuyết kinh tế5000
5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành6500
5.2.4 – Tài chính6500
5.2.5 – Kinh tế thế giới6500
5.2.6 – Quản lý5000
5.3.1 – Tâm lý học đại cương, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học5100
5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học5100
5.4.7 – Xã hội học quản lý5100
5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị5100
5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ6600
5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực5100
5.6.1 – Lịch sử trong nước5100
5.6.2 – Lịch sử chung5100
5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử5100
5.6.7 – Lịch sử quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại6600
5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức5100
5.7.2 – Lịch sử triết học5100
5.7.7 – Triết học chính trị xã hội5100
5.8.1 – Sư phạm đại cương, lịch sử sư phạm và giáo dục5100
5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học)5100
5.8.4 – Văn hóa thể chất và rèn luyện thể chất chuyên nghiệp5100
5.8.5 – Lý thuyết và phương pháp thể thao5100
5.8.6 – Văn hóa thể chất thích ứng và nâng cao sức khỏe5100
5.8.7 – Phương pháp và công nghệ giáo dục nghề nghiệp5100
5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga5100
5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới5100
5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga5100
5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể)5100
5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh6700
5.9.9 – Truyền thông và báo chí6700

Bạn cần trao đổi thêm thông tin?

Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!