Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO là trường đại học hàng đầu về lĩnh vực Công nghệ thông tin, Cơ khí và Quang học tại Liên bang Nga. Qua lịch sử hơn 100 năm hình thành và phát triển, Đại học ITMO ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong giáo dục bậc Đại học và Sau đại học ở Liên bang Nga cũng như trên toàn thế giới. Với cơ sở hạ tầng tốt, trang thiết bị hiện đại, không gian Đại học ITMO sẽ giúp sinh viên cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian sinh sống và học tập tại đây.
Tên chính thức
Национальный исследовательский университет ИТМО
Tên quốc tế
ITMO University
Địa chỉ
Số 49 đại lộ Kronverksky, quận Petrogradsky, thành phố Saint Petersburg.
Năm thành lập
26/3/1900
Thứ hạng
#365 World, #13 Russia theo QS World University Rankings
#601-800 World, #13 Russia theo THE World University Rankings
#954 World, #9 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#3302 World, #11 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#696 World, #283 Europe, #10 Russia theo US News
#875 World, #350 Europe, #11 Russia theo Webometrics
Thông tin liên hệ
Website: https://itmo.ru/
Điện thoại: +7 (812) 480-00-00
Email: od@itmo.ru
Sinh viên
14.000 sinh viên chính quy, 2.600 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Danh sách video
Tọa lạc giữa lòng thành phố Saint Petersburg xinh đẹp, Trường Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO là một trong số các trường hàng đầu của Nga về lĩnh vực Công nghệ thông tin, Cơ khí và Quang học. Trường được thành lập từ năm 1900, với mục đích ban đầu là đào tạo các chuyên gia về Cơ khí chính xác và Quang học, sau đó là Công nghệ thông tin. Qua lịch sử hơn 100 năm hình thành và phát triển, Đại học ITMO dần khẳng định được vị thế của mình trong giáo dục bậc Đại học và Sau đại học ở Nga cũng như trên thế giới.
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO rất nổi tiếng là trường thuộc TOP các trường đào tạo tốt nhất tại Liên bang Nga về lĩnh vực Công nghệ thông tin. Những năm gần đây, sinh viên ITMO thường xuyên tạo được tiếng vang lớn tại các cuộc thi lập trình quốc tế. Năm 2004 đội tuyển của trường lần đầu tiên đã giành chiến thắng trong cuộc thi vô địch lập trình thế giới dành cho sinh viên (ACM-ICPC), và tính đến nay trường đã lập nên kỷ lục 7 lần vô địch cuộc thi này, vào các năm: 2004, 2008, 2009, 2012, 2013, 2015, 2017.
Hợp tác học thuật quốc tế được thực hiện thông qua 35 chương trình tham gia cũng như trao đổi học thuật với hơn 200 trường đại học ở 50 quốc gia trên thế giới như: Ecole Polytechnique fédérale de Lausanne, Viện Công nghệ Paris (ParisTech), Đại học Bắc Kinh, King’s College London , Đại học Liège (Bỉ), Viện Công nghệ Karlsruhe (KIT, Đức), Đại học Nacional del Litoral (Santa Fe, Argentina), Đại học California, Los Angeles (UCLA, Hoa Kỳ), Đại học Rochester (Hoa Kỳ), Đại học Aalto (Phần Lan), Đại học Kỹ thuật Séc tại Praha (Cộng hòa Séc) v.v.
Theo Giám sát hiệu quả của các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Khoa học và Giáo dục đại học Liên bang Nga, năm 2021, chỉ số hoạt động nghiên cứu của Đại học ITMO cao hơn 35 lần so với mức trung bình của Nga. Hoạt động quốc tế của trường đại học, tính theo tỷ lệ phần trăm sinh viên nước ngoài, cao hơn gần 4 lần so với mức trung bình của Nga: số lượng sinh viên nước ngoài theo học tất cả các chương trình ITMO là hơn 21%. Số lượng ấn phẩm được lập chỉ mục bởi cơ sở dữ liệu Web of Science , Scopus và RSCI lên tới 8,47 đơn vị cho mỗi nhân viên khoa học và sư phạm. Nhìn chung, các chỉ số khoa học của trường vào năm 2021 đã vượt quá giá trị trung bình trong nước và khu vực nhiều lần.
Các vườn ươm doanh nghiệp ITMO cũng đã hoạt động từ năm 2012, là vườn ươm đầu tiên dạy khởi nghiệp công nghệ và phát triển mô hình kinh doanh. Năm 2016, dự án ITMO này được đưa vào danh sách các vườn ươm đại học tốt nhất theo UBI Global, và một năm sau đó đã giành được giải thưởng “Vườn ươm của năm” từ IIDF. Năm 2017, Trung tâm Khởi nghiệp Công nghệ của trường đã trở thành trung tâm kế nhiệm vườn ươm này.
Trong năm 2015–16, ITMO Venture Partners, quỹ đầu tư mạo hiểm của riêng Đại học ITMO, đã được mở cho các dự án trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, tương tác giữa máy với máy và các lĩnh vực đổi mới. Từ năm 2021 có Nhóm tư vấn liên doanh ITMO giúp các startup thâm nhập thị trường toàn cầu. Và kể từ năm 2017, trường đã triển khai chương trình mạng lưới riêng dành cho các trường khởi nghiệp ITMO-Regions.
Song song với chất lượng dạy và học, cơ sở vật chất của trường cũng liên tục được sửa chữa, hoàn thiện. Hiện trường có 5 cở sở đào tạo chính, với cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu của sinh viên và giáo viên. Trong thời kỳ cách ly vì dịch bệnh, Đại học ITMO cũng đã đầu tư thêm rất nhiều cơ sở vật chất mới cho trường, với phòng ăn hiện đại và phòng làm việc chung đẳng cấp với dàn iMac vô cùng hiện đại.
Đại học ITMO là cái nôi của những nhà vô địch. Nhiều sinh viên và cựu sinh viên ITMO đã giành chiến thắng trong các cuộc thi lập trình quốc tế quy mô lớn, bao gồm Yandex.Algorithm, ACM ICPC, Russian Code Cup, Topcode Open, Facebook Hacker Cup, Google Code Jam, CodeGate và RuCTF. Nếu bạn đang có dự định đi du học tại Nga, nếu bạn có đam mê trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin, Tự động hoá – Điều khiển, Quang học, Công nghệ Sinh học, …, nếu bạn muốn có những ngày tháng sinh viên thật sôi nổi và đầy ắp kỉ niệm, thì đại gia đình ITMO luôn sẵn sàng chào đón các bạn
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học ITMO?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của ITMO
Ngoài các khoa, bộ môn, phòng ban và trung tâm, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Hệ thống Liên Khoa Viện Công nghệ và Quản trị máy tính
Tòa nhà chính Đại học ITMO
Quận Petrogradsky, Saint Petersburg
(+7) 812-480-0611
ktu@corp.ifmo.ru

Hệ thống Liên Khoa Viện CNTT - Phát thanh truyền hình
Số 14 đường Birzhevaya
Quận Vasileostrovsky, Saint Petersburg
(+7) 812-337-6494
boukhanovsky@mail.ifmo.ru

Hệ thống Liên Khoa Viện Vật lý và Công nghệ
Số 16 đường Birzhevaya
Quận Vasileostrovsky, Saint Petersburg
(+7) 812-480-0480
p.belov@itmo.ru

Hệ thống Liên Khoa Viện Khoa học Đời sống
Số 9 phố Lomonosov
Quận Petrogradsky, Saint Petersburg
(+7) 812-607-0265
ikuftiryov@itmo.ru

Hệ thống Quản trị khởi nghiệp ITMO Tecnopark
Số 14-16 đường Birzhevaya
Quận Vasileostrovsky, Saint Petersburg
(+7) 812-480-0490
info@itc.vuztc.ru

Trường cao học Kỹ sư và Kỹ thuật cao
Tầng 5, Tòa nhà chính Đại học ITMO
Quận Petrogradsky, Saint Petersburg
(+7) 812-233-6388
avkulikov@itmo.ru

Trường cao học Văn hóa Kỹ thuật số
Tầng 4, Số 14 đường Birzhevaya
Quận Vasileostrovsky, Saint Petersburg
(+7) 812-607-0464
dc@itmo.ru

Trường THPT chuyên Toán học và Vật Lý ITMO
Số 9 phố Lomonosov
Quận Petrogradsky, Saint Petersburg
(+7) 812-312-4827
lukianova@mail.ifmo.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học ITMO?
Tin tức mới về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Ngày 15 tháng 12 năm 2024, Đại hội Đại biểu Hội Sinh viên Việt Nam tại Đại học ITMO đã chính thức diễn ra tại trường, đánh dấu một sự kiện quan trọng của Hội trong nhiệm kỳ 2024-2025. Đại hội được tổ chức với sự đồng ý của Hội Sinh viên Việt Nam tại […]
Cuộc thi Olympiad Công Nghệ Quốc Gia lần thứ mười mời gọi sự tham gia của các đội nhóm học sinh từ lớp 5 đến lớp 11, sinh viên đại học và cao đẳng trong các cuộc thi kỹ thuật quy mô lớn. Các đơn đăng ký sẽ được nhận đến ngày 21 tháng 10. […]
Xin được chúc mừng đồng chí Bùi Đình Khải Nguyên – Bí thư Chi Đoàn ITMO, đã thành công tranh cử vào vị trí Phó chủ tịch của Hội đồng sinh viên toàn trường ITMO.STUDENTS. ITMO.STUDENTS ( https://student.itmo.ru/ru/IS/ ) là tổ chức đại diện chính của toàn thể sinh viên trường Đại học ITMO. Tập […]
Từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 4, HỘI THẢO CỦA NHỮNG NHÀ KHOA HỌC TRẺ – Конгресса молодых ученых lần thứ XIII đã diễn ra thành công tốt đẹp tại Đại học Nghiên cứu Quốc gia ITMO. Hội thảo được tổ chức thu hút sự góp mặt với hơn 2000 sinh viên/ học sinh […]
Hướng tới Kỷ niệm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, cuộc thi “Rung Chuông Vàng” đã diễn ra thành công dưới sự tổ chức của Chi Đoàn Trường Đại học ITMO tại ký túc xá Vyazemsky của trường. Nhận được sự hưởng ứng tích cực tham gia từ các bạn Đoàn viên thanh […]
Dưới thời tiết tuyết lạnh của những ngày cuối tháng 2, đầu tháng 3 còn gì tuyệt vời hơn khi chúng ta sát lại gần nhau hơn và cùng tham gia những hoạt động trong sự kiện “Sóng ITMO” nhỉ ? Chương trình “Sóng ITMO” được tổ chức nhân kỷ niệm “Ngày Bảo vệ Tổ […]
Vừa qua, vào thứ 7 ngày 9 tháng 12 năm 2023, tại ký túc xá Lensoventa của Đại học ITMO đã diễn ra sự kiện “Đêm giao lưu văn hoá Châu Á”. Sự kiện được tổ chức bởi hội học sinh của ký túc xá, với mục đích giao lưu, kết nối, tạo cơ hội […]
Vừa qua, vào thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2023, tại Đại học Điện lực quốc gia Saint Petersburg (LETI) đã diễn ra lễ trao giải cuộc thi Olympics các môn cấp thành phố dành cho sinh viên đang học tập tại các trường Đại học trong thành phố Saint-Petersburg. Tại cuộc thi năm […]
Được sự đồng ý, nhất trí của Chi uỷ Chi bộ Đại học ITMO và Đoàn Cơ sở Xanh Petecbua, vào chiều ngày 12/11/2023, tại phòng học 2304 trường Đại học ITMO, Chi đoàn ITMO đã tổ chức thành công Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ 2023 – 2024. Đại hội nhằm tổng kết, đánh […]
Liên minh Trí tuệ nhân tạo đã đưa ra bảng xếp hạng các trường đại học Nga dựa trên chất lượng đào tạo các chuyên gia AI. Nó bao gồm 180 trường đại học từ 64 vùng của đất nước với các chương trình cử nhân. Năm 2023, hơn 5 nghìn sinh viên đã đăng […]
Vào ngày 21/10 vừa qua, tại hội trường Lomonosova quen thuộc, đại gia đình sinh viên Việt Nam tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO đã tổ chức thành công chương trình gala chào mừng ngày 20/10, mang lại cho mọi người những giây phút sôi động và thú vị. Dù vẫn […]
Người đứng đầu Bộ Giáo dục và Khoa học Nga Valery Falkov , Thống đốc St. Petersburg Alexander Beglov và hiệu trưởng Đại học Nghiên cứu Quốc gia ITMO Vladimir Vasiliev đã khởi công xây dựng trung tâm khoa học, giáo dục và đổi mới ITMO Highpark. Dự án được thực hiện trong khuôn khổ […]
Hình ảnh về Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học tổng hợp ITMO
Đời sống văn hóa tại Đại học ITMO
Nếu bạn đang muốn nổi bật và thể hiện tài năng của mình, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO là nơi dành cho bạn! Sinh viên tại đây có cuộc sống năng động và tham gia vào việc xác định quá trình phát triển của trường đại học cùng với đội ngũ nhân viên, giáo sư và nhà nghiên cứu. Có rất nhiều câu lạc bộ sáng tạo : từ gamedev và tình nguyện sinh thái đến nhảy lửa và hài tự thoại. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá những sở thích mới, học hỏi những kỹ năng hữu ích và gặp gỡ những người bạn mới!
Hội Sinh viên tại trường rất hay thường xuyên tổ chức cắm trại vào các dịp lễ. Đây là một cơ hội rất tốt giúp các bạn sinh viên Việt Nam có dịp để giao lưu, có thêm những người bạn mới. Các chuyến đi cũng rất đa dạng, từ các chuyến đi nhỏ trong nội thành đến các chuyến đi dài ngày tại các thành phố khác, và thường là miễn phí.
Bên cạnh đó, trường cũng hay tổ chức những buổi đi trượt băng, trượt tuyết vào mùa đông, những buổi chạy marathon hoặc đi xe đạp tập thể cùng với các thầy cô, và cả thầy hiệu trưởng trường. Hội sinh viên Quốc tế cũng thường có các hoạt động tôn vinh nền văn hóa các dân tộc, các cuộc thi nấu ăn, văn nghệ giữa sinh viên các nước.
Mỗi khoa của trường đều có một người giám sát chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc học tập và lưu trú tại Nga của sinh viên quốc tế. Nếu cần thiết, sinh viên năm thứ nhất sẽ được đón khi đến sân bay hoặc nhà ga và đi cùng đến ký túc xá để ổn định chỗ ở.
Vào tháng 6 năm 2021, Hội sinh viên Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO đã nhận được khoản tài trợ 15 triệu USD từ Bộ Khoa học và Giáo đại học Liên bang Nga để tổ chức công tác giáo dục thể chất và thể thao giữa các trường đại học, bao gồm cả thể thao điện tử. Đến đầu năm 2023, bằng cách sử dụng số tiền tài trợ này, trung tâm phát triển thể thao điện tử sinh viên đầu tiên ở Saint Petersburg đã được khai trương tại Đại học ITMO.
KronBars, câu lạc bộ thể thao sinh viên ITMO là đơn vị thường xuyên tổ chức các hoạt động thể chất vừa mang tính giải trí vừa lành mạnh. Đối với cả các vận động viên chuyên nghiệp lẫn những người nghiệp dư, câu lạc bộ thể thao đều cung cấp hơn 60 loại thể thao để sinh viên trải nghiệm. Từ bóng rổ và bóng chuyền đến leo núi, đấu vật và đấu kiếm, mọi người đều có thể tìm thấy thứ gì đó phù hợp với sở thích của mình.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học ITMO
Saint Petersburg được xếp hạng thứ hai ở Nga, thứ 11 ở Châu Âu và thứ 246 trên thế giới trong Bảng xếp hạng chi phí sinh hoạt thế giới. Tuy nhiên, bạn có thể tìm thấy các tùy chọn ngay cả với ngân sách khiêm tốn tại đây. Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng tại Đại học ITMO. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 12.000-15.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học ITMO
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau tùy theo quận, quy mô và loại căn hộ, loại và tình trạng của tòa nhà cũng như nhiều yếu tố khác, bao gồm cả thiện cảm của chủ nhà.
Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 20.000-25.000 rúp ở ngoại ô, và 22.000-35.000 rúp trong nội đô. mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Khoản thanh toán cho các tiện ích sẽ từ 1200 (đối với điện, cấp nước và Internet gia đình) lên 6000 rúp (đối với toàn bộ gói tiện ích).
Sinh viên ITMO rất có thể sẽ được cung cấp phòng ký túc xá, nơi họ sẽ ở chung với sinh viên của chúng tôi và sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền thuê nhà. Phí thuê ký túc xá tại ITMO chỉ từ 1200-6200 rúp/tháng tùy theo khu ký túc xá và loại phòng.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 6.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ siêu thị và tự nấu ăn.
Tại bất kỳ ký túc xá nào của ITMO, bạn có thể đi bộ tới 1 trong 4 chuỗi cửa hàng bán lẻ là Pyaterochka (5), Diksi (Дикси), Semya (7ya) hoặc Magnit. Các siêu thị và đại siêu thị như Lenta hay Okey cung cấp nhiều loại hàng hóa bao gồm các sản phẩm ăn kiêng hoặc đặc biệt từ các quốc gia khác. Giá tại các đại siêu thị cao hơn một chút so với các cửa hàng bán lẻ xung quanh nhưng họ thường tung ra một hoặc nhiều chiến dịch khi sản phẩm được bán với mức chiết khấu đáng kể.
Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học ITMO cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 700-1.500 rúp, thì ở căng tin của Đại học ITMO, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 200 rúp.
Năm 2020, Đại học ITMO đưa vào hoạt động căng-tin Nestolovaya, một không gian nhà ăn kiểu mới, nơi mọi người không chỉ đến dùng bữa mà còn là nơi để làm việc, thư giãn trước hay sau mỗi tiết học, là nơi để trò chuyện với bạn bè hay thậm chí có thể cùng nhau giải trí bằng nhiều trò chơi khác nhau. Đây là một nơi lí tưởng để sinh viên có thể vừa giải lao vừa hoàn thành nốt các bài tập hay dự án nhóm, và cũng là nơi bạn có thể tìm thêm cho mình những người bạn mới.
Với mô hình căng-tin mới này, sẽ có thêm máy bán hàng tự động dành cho đồ ăn nhanh, có thêm khu trò chơi (gồm bóng bàn, bi-a, Playtation 5). Bên cạnh đó là việc nâng cấp hệ thống thông gió khử mùi, lắp thêm nhiều ổ cắm điện (sạc điện thoại, máy tính), nâng cấp thiết bị và chất lượng Wifi. Và trên hết, sinh viên có thể đặt trước đồ ăn mà không phải đứng chờ xếp hàng bởi ứng dụng ITMO.STUDENTS (thật thuận tiện khi bụng bạn đã đánh trống mà vẫn chưa hết tiết).
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học ITMO có chi phí là 6.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 30.000-80.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD.
- Về phương tiện di chuyển, sinh viên của các cơ sở giáo dục đại học ở Saint Petersburg đủ điều kiện nhận thẻ BSK (БСК), là thẻ đi lại không giới hạn cho tất cả các phương tiện công cộng. Tính đến năm 2020, khoản thanh toán hàng tháng là 550 rúp cho thẻ chỉ dùng cho tàu điện ngầm, 485 rúp cho thẻ vận chuyển trên mặt đất và 1.035 rúp cho gói kết hợp.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 400-1.200 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học ITMO
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO có nhiều khu ký túc xá nằm cách xa nhau, tuy nhiên tất cả đều nằm trong khoảng cách đi bộ từ tàu điện ngầm (thời gian di chuyển tối đa từ bất kỳ ký túc xá nào đến tòa nhà chính là 40 phút. Khu ký túc có số đông sinh viên Việt Nam ở nằm trên đường Вяземский пер 5/7, với gần 100 sinh viên Việt Nam đang sinh sống tại đây.
Ký túc xá Đại học ITMO có 2 dạng phòng ở dành cho sinh viên nước ngoài: dạng block và dạng hành lang. Mỗi phòng bố trí từ 2-3 người. Đối với khu ký túc xá dạng hành lang: nhà vệ sinh được bố trí chung cho mỗi tầng, với phòng block thì cứ mỗi 2 phòng ở sẽ chung 1 khu vệ sinh và phòng tắm riêng. Bếp chung được bố trí ở mỗi tầng với các thiết bị cơ bản: bếp hồng ngoại, chậu rửa và bàn. Internet với tốc độ cao được cung cấp miễn phí trong ký túc xá.
Khi dọn vào ở tại ký túc xá sinh viên sẽ được nhà Trường cấp phát: Đệm, gối, vỏ chăn, ga trải giường. Trong mỗi phòng ở đều có sẵn các đồ nội thất thiết yếu như: Giường ngủ, bàn học, tủ đầu giường và tủ quần áo.
Mỗi khu ký túc xá đều có nhà ăn, căng tin, phòng giặt là với giá 100rub/1 lần đối với giặt ướt và thêm 80 rub nếu muốn sấy khô. Phòng tập thể thao với giá 100rub/1 lần hoặc 800rub/1 tháng (tuần 3 lần). Trong ký túc xá còn có phòng học, căng tin, tiện nghi giặt là và giải trí (thư viện, phòng tập thể dục, sân tennis, vũ trường, phòng đấu vật, phòng chơi board game, câu lạc bộ điện ảnh và phòng tập nhạc rock). Trong sân có hai gara để xe đạp.
Trong ký túc xá của ITMO, giờ giới nghiêm bắt đầu từ nửa đêm. Không được vào ký túc xá trong khoảng thời gian từ 12 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Vậy còn những chuyến du lịch ban đêm, ngắm cầu, đêm trắng và máy bay hạ cánh lúc nửa đêm thì sao? Đừng lo lắng – bạn cũng có thể vào ký túc xá trong giờ giới nghiêm, bạn chỉ cần thông báo trước cho ban quản lý.
Nếu cần thiết, sinh viên Đại học ITMO được cung cấp phòng trong khuôn viên trường liên trường hoặc trong các ký túc xá sinh viên khác có liên kết với trường. Như đã đề cập ở trên, khu ký túc có số đông sinh viên Việt Nam ở nằm trên đường Вяземский пер 5/7, với gần 100 sinh viên Việt Nam đang sinh sống tại đây. Ngoài ra, trường còn có các khu ký túc xá khác. Dưới đây là danh sách đầy đủ các khu ký túc xá tại Đại hjocj ITMO:
Ga metro Moskovskaya (10 phút đi xe buýt)
585 sinh viên, 3 người/phòng hành lang
1250 rúp/tháng
15 ngõ Alpiysky, quận Frunze
Ga metro Prospekt Slavy (15 phút đi bộ)
530 sinh viên, 2 người/phòng, 4 block/tầng
1550 rúp/tháng
Ga metro Park Pobedy (10 phút đi bộ)
650 sinh viên, 3 người/phòng hành lang
2650-3500 rúp/tháng
Ga metro Ladozhskaya (15 phút đi bộ)
940 sinh viên, 2-3 người/phòng trong block
2000 rúp/tháng
5-7 ngõ Vyazemsky, quận Petrogradsky
Ga metro Petrogradskaya (10 phút đi bộ)
920 sinh viên, 2-3 người/phòng, 2 phòng/block
2200 rúp/tháng
Ga metro Akademicheskaya (10 phút đi bộ)
1400 sinh viên, 2-3 người/phòng, 8-9 phòng/block
5900-6200 rúp/tháng
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO
Theo thống kê vào đầu năm 2021, Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia ITMO hiện có gần 150 sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam học tập và nghiên cứu. Thống kê vào tháng 4/2023 cho tháy Đại học ITMO hiện có 170 sinh viên Viên Nam. Sinh viên Việt Nam tại Đại học ITMO là một trong những cộng đồng sinh viên ngoại quốc được đánh giá rất cao.
Hàng năm sinh viên Việt Nam tốt nghiệp cử nhân, thạc sĩ bằng đỏ lên đến hơn 80%, có năm đạt 100%, đồng thời số nghiên cứu sinh bảo vệ bằng tiến sĩ thành công cũng rất nhiều. Với thành tích học tập cao, tham gia tích cực các kỳ thi Olympic, các hoạt động ngoại khóa, hội thảo khoa học các cấp, sinh viên Việt Nam đã gây dựng được hình ảnh tốt đẹp trong mắt thầy cô và bạn bè quốc tế.

Đi kèm với số lượng sinh viên đông đảo là sức trẻ và nhiệt huyết, sinh viên Đại học ITMO luôn dẫn đầu thành phố Saint Petersburg trong các hoạt động chung với nhiều thành tích nổi bật như: 2 năm liền đứng nhất toàn đoàn tại Olympic thể thao 30/4-1/5 (năm 2018 và năm 2019), vô địch giải bóng đá mùa đông năm 2018 và nhiều thành tích cá nhân khác.
Đông nhưng không loãng, sinh viên Việt Nam tại Đại học ITMO vẫn thường xuyên tổ chức các hoạt động để gắn kết trong trường, từ các giải thể thao nội bộ, đến những ngày kỉ niệm 20/10, 8/3, những buổi liên hoan mừng tết Trung Thu, Tết Nguyên đán,… Sinh viên Việt Nam tại Đại học ITMO luôn đề cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống hàng ngày.
Danh sách video
Đại học tổng hợp ITMO trong các Bảng xếp hạng
Đại học ITMO xếp hạng #365 Thế giới, #13 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | ||
| Art & Design | 201-240 | 2 |
| Engineering & Technology | 155 | 2 |
| Computer Science and Information Systems | 79 | 2 |
| Electrical and Electronic Engineering | 151-200 | 1 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 201-250 | 6 |
| Life Sciences & Medicine | 311 | 1 |
| Biological Sciences | 551-600 | 9 |
| Natural Sciences | 265 | 8 |
| Chemistry | 251-300 | 5 |
| Materials Sciences | 201-250 | 3 |
| Mathematics | 251-300 | 7 |
| Physics & Astronomy | 151-200 | 5 |
| Social Sciences & Management | ||
| Business & Management Studies | 501-550 | 11 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 27EECA | 8 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 301-500 | 6 |
Đại học ITMO xếp hạng #601-800 Thế giới, #13 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Business & Economics | 601–800 | 9 |
| Accounting & Finance | 9 | |
| Business & Management | 9 | |
| Economics & Econometrics | 9 | |
| Computer science | 251–300 | 4 |
| Engineering & Technology | 301–400 | 4 |
| Chemical Engineering | 4 | |
| Civil Engineering | 3 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 4 | |
| General Engineering | 3 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 4 | |
| Life sciences | 501–600 | 3 |
| Agriculture & Forestry | 2 | |
| Biological Sciences | 3 | |
| Sport Science | 2 | |
| Physical sciences | 601-800 | 15 |
| Chemistry | 15 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 15 | |
| Mathematics & Statistics | 14 | |
| Physics & Astronomy | 14 |
Đại học ITMO xếp hạng #954 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
Đại học ITMO xếp hạng #3302 Thế giới, #11 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas or categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 1304 | 39 | 6 |
| —–Food Science | 898 | 41 | 2 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 2987 | 96 | 13 |
| Business, Management and Accounting | 1556 | 104 | 16 |
| Chemistry | 2940 | 138 | 20 |
| Computer Science | 907 | 22 | 4 |
| Earth and Planetary Sciences | 2077 | 165 | 75 |
| Economics, Econometrics and Finance | 1777 | 155 | 33 |
| Energy | 1704 | 103 | 20 |
| Engineering | 1608 | 48 | 8 |
| —–Aerospace Engineering | 235 | 5 | 2 |
| —–Biomedical Engineering | 972 | 18 | 3 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1574 | 92 | 15 |
| —–Mechanical Engineering | 1369 | 69 | 19 |
| Environmental Science | 3126 | 240 | 81 |
| Mathematics | 1271 | 41 | 10 |
| Medicine | 3027 | 112 | 15 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 1006 | 15 | 3 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 2680 | 159 | 36 |
| Physics and Astronomy | 1467 | 58 | 21 |
| Social Sciences | 1405 | 83 | 21 |
Đại học ITMO xếp hạng #696 Thế giới, #283 châu Âu, #10 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Chemistry | 538 | 10 |
| Computer Science | 312 | 1 |
| Condensed Matter Physics | 114 | 1 |
| Electrical and Electronic Engineering | 174 | 1 |
| Engineering | 307 | 1 |
| Materials Science | 274 | 6 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 163 | 1 |
| Optics | 29 | 1 |
| Physics | 203 | 7 |
Đại học ITMO xếp hạng #875 Thế giới, #350 châu Âu, #11 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học ITMO xếp hạng #849 Thế giới, #7 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Biological Sciences | 1147 | 11 |
| Chemical Engineering | 444 | 6 |
| Chemical Sciences | 551 | 7 |
| Electrical & Electronics Engineering | 145 | 1 |
| Engineering | 653 | 4 |
| Information & Computing Sciences | 437 | 1 |
| Materials Engineering | 274 | 4 |
| Mathematical Sciences | 236 | 5 |
| Mechanical Engineering | 268 | 3 |
| Medical and Health Sciences | 1483 | 14 |
| Nanoscience & Nanomaterials | 211 | 1 |
| Optics | 13 | 1 |
| Physical Sciences | 241 | 6 |
| Robotics & Intelligent Systems | 216 | 1 |
| Technology | 263 | 2 |
Đại học ITMO xếp hạng #701-800 Thế giới, #9 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 501-600 | 5 |
| Chemical sciences | 501-600 | 6 |
| Computer and information sciences | 401-450 | 1 |
| Mathematics | 401-450 | 8 |
| Physical sciences | 301-350 | 6 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 451-500 | 2 |
| Electrical eng, electronic eng | 251-300 | 1 |
| Materials engineering | 251-300 | 4 |
| Other engineering and technologies | 351-400 | 2 |
| SOCIAL SCIENCES | ||
| Economics and business | 251-300 | 2 |
Đại học ITMO xếp hạng #271 Thế giới, #8 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 262 | 17 |
| Research | 395 | 4 |
| International Diversity | 351 | 5 |
| Financial Sustainability | 236 | 6 |
| Reputation | 441 | 5 |
| Academic | 524 | 8 |
| Humanities | 645 | 34 |
| Decision Sciences | 421 | 2 |
| Social Sciences | 615 | 24 |
| Business, Management, and Accounting | 732 | 6 |
| Economics | 894 | 18 |
| Psychology | 1008 | 44 |
| Life Sciences | 694 | 36 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 694 | 3 |
| Medical Sciences | 540 | 18 |
| Immunology and Microbiology | 501 | 7 |
| Medicine | 606 | 4 |
| Neuroscience | 721 | 11 |
| Nursing | 411 | 2 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 475 | 5 |
| Natural Sciences | 401 | 14 |
| Chemistry | 544 | 11 |
| Earth and Planetary Sciences | 951 | 42 |
| Physical Sciences | 346 | 7 |
| Environmental Science | 961 | 25 |
| Mathematics | 680 | 14 |
| Technical Sciences | 78 | 3 |
| Chemical Engineering | 683 | 15 |
| Computer science | 491 | 1 |
| Energy | 818 | 17 |
| Engineering | 504 | 3 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 273 | 2 |
| Materials Science | 346 | 4 |
Đại học ITMO xếp hạng #253 Thế giới, #10 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học ITMO xếp hạng #2347 Thế giới, #39 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học ITMO xếp hạng #5 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học ITMO xếp hạng #1254 Thế giới, #459 châu Âu, #13 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 1009 | 9 |
| Acoustical Engineering | 929 | 11 |
| Automation and Control engineering | 596 | 4 |
| Biomedical Engineering | 922 | 10 |
| Chemical Engineering | 922 | 8 |
| Construction Management | 818 | 13 |
| Electrical Engineering | 666 | 3 |
| Electronic Engineering | 948 | 6 |
| Engineering Management | 573 | 10 |
| Firefighting and Fire Science | 624 | 7 |
| Industrial Engineering | 494 | 7 |
| Nanotechnology | 608 | 3 |
| Nuclear Engineering | 984 | 28 |
| Optical Engineering | 499 | 3 |
| Petroleum Engineering | 597 | 12 |
| Reliability / Quality Engineering | 754 | 4 |
| Robotics | 621 | 3 |
| Systems Engineering | 956 | 9 |
| Technical Drawing | 897 | 27 |
| Telecommunications | 771 | 6 |
| Transportation Engineering | 676 | 7 |
| Computer Science | 1118 | 5 |
| Artificial Intelligence (AI) | 927 | 3 |
| Blockchain, Cryptography and Distributed coputing | 689 | 2 |
| Computational Linguistics | 680 | 4 |
| Computer Graphics | 633 | 3 |
| Cyber Security | 811 | 6 |
| Data Science | 557 | 2 |
| Database Administration | 543 | 2 |
| Game Design and Development | 642 | 1 |
| Human-Computer Interaction (HCI) | 865 | 2 |
| Software Engineering | 853 | 3 |
| UX/UI Design | 967 | 3 |
| Liberal Arts & Social Sciences | ||
| Journalism and Digital Media | 656 | 4 |
| Business | 1246 | 8 |
| Management | 923 | 4 |
| Chemistry | 1301 | 13 |
| Biochemical Engineering | 942 | 11 |
| Materials Science | 864 | 9 |
| Physics | 970 | 12 |
| Applied Physics | 788 | 13 |
| Astrophysics and Astronomy | 972 | 18 |
| Atomic and Molecular physics | 600 | 13 |
| Condensed Matter | 536 | 12 |
| Nuclear Physics | 826 | 15 |
| Quantum and Particle physics | 790 | 9 |
| Theoretical Physics | 989 | 22 |
| Mathematics | 1369 | 10 |
| Environmental Science | ||
| Urban and Regional planning | 628 | 18 |
| Art & Design | 1351 | 9 |
| Architecture | 772 | 5 |
| Graphic Design | 951 | 8 |
| Multimedia | 879 | 3 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học ITMO
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học ITMO
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 360000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 280000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 09.03.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 310000 |
| 09.03.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 310000 |
| 09.03.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 310000 |
| 09.03.04: Kỹ thuật phần mềm | 310000 |
| 10.03.01: Bảo mật thông tin | 280000 |
| 11.03.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 280000 |
| 11.03.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 310000 |
| 12.03.01: Kỹ thuật thiết bị | 280000 |
| 12.03.02: Kỹ thuật quang học | 330000 |
| 12.03.03: Quang tử học và Quang tin học | 330000 |
| 12.03.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 280000 |
| 12.03.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 330000 |
| 13.03.01: Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt | 280000 |
| 13.03.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 280000 |
| 15.03.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 280000 |
| 15.03.06: Cơ điện tử và Robotics | 280000 |
| 16.03.01: Vật lý kỹ thuật | 330000 |
| 16.03.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 330000 |
| 18.03.01: Kỹ thuật hóa học | 280000 |
| 18.03.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 280000 |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 280000 |
| 24.03.02: Hệ thống điều hướng và kiểm soát chuyển động | 330000 |
| 27.03.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 280000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 280000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.03.05: Tin học kinh tế | 280000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.03.04: Giáo dục chuyên nghiệp (với chuyên môn đặc thù) | 310000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 280000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học ITMO
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 380000 |
| 02.04.03: Phần mềm và Quản trị Hệ thống thông tin | 380000 |
| 06.04.01: Sinh học | 305000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 07.04.01: Kiến trúc | 305000 |
| 09.04.01: Khoa học thông tin và Kỹ thuật máy tính | 380000 |
| 09.04.02: Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin | 380000 |
| 09.04.03: Khoa học máy tính ứng dụng | 380000 |
| 09.04.04: Kỹ thuật phần mềm | 380000 |
| 10.04.01: Bảo mật thông tin | 305000 |
| 11.04.02: Công nghệ truyền tín hiệu và Hệ thống truyền thông | 305000 |
| 11.04.03: Kỹ thuật Thiết kế và Kỹ thuật Thiết bị điện tử | 350000 |
| 12.04.01: Kỹ thuật thiết bị | 350000 |
| 12.04.02: Kỹ thuật quang học | 350000 |
| 12.04.03: Quang tử học và Quang tin học | 350000 |
| 12.04.04: Kỹ thuật và Hệ thống Công nghệ Sinh học | 305000 |
| 12.04.05: Kỹ thuật laser và Công nghệ laser | 350000 |
| 13.04.02: Điện năng và Kỹ thuật điện | 305000 |
| 15.04.02: Máy móc và Trang thiết bị công nghệ | 305000 |
| 15.04.04: Tự động hóa Sản xuất và Quy trình Kỹ thuật | 350000 |
| 15.04.06: Cơ điện tử và Robotics | 305000 |
| 16.04.01: Vật lý kỹ thuật | 350000 |
| 16.04.03: Khoa học vật liệu trong môi trường nhiệt độ thấp và Hệ thống hỗ trợ sự sống | 350000 |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 350000 |
| 18.04.02: Quy trình tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên trong Kỹ thuật hóa học, Hóa dầu và Kỹ thuật sinh học | 305000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 305000 |
| 19.04.02: Kỹ thuật Thực phẩm gốc thực vật | 305000 |
| 19.04.03: Kỹ thuật Thực phẩm gốc động vật | 305000 |
| 20.04.01: An toàn trong Công nghệ quyển | 305000 |
| 24.04.02: Hệ thống điều hướng và kiểm soát chuyển động | 305000 |
| 27.04.01: Tiêu chuẩn hóa và Đo lường | 305000 |
| 27.04.02: Quản trị chất lượng | 305000 |
| 27.04.03: Phân tích và Quản trị hệ thống | 305000 |
| 27.04.04: Quản trị trong các Hệ thống kỹ thuật | 305000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 380000 |
| 27.04.07: Các ngành Công nghiệp Thâm dụng Tri thức và Kinh tế học Đổi mới | 305000 |
| 27.04.08: Quản trị Tài sản trí tuệ | 305000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 38.04.01: Kinh tế học | 305000 |
| 38.04.05: Tin học kinh tế | 305000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.04: Hệ thống tri thức trong Nhân quyển | 305000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học ITMO
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 330000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 380000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 380000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 380000 |
| 1.2.4 – An ninh mạng | 380000 |
| 1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm | 360000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 360000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 360000 |
| 1.3.6 – Quang học | 360000 |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | 360000 |
| 1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn | 360000 |
| 1.3.14 – Vật lý nhiệt và kỹ thuật nhiệt lý thuyết | 360000 |
| 1.3.17 – Vật lý hóa học, sự cháy nổ, vật lý các trạng thái cực đoan của vật chất | 360000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 360000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 360000 |
| 1.4.5 – Hóa tin học | 360000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 360000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 360000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 360000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 360000 |
| 1.5.7 – Di truyền học | 360000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 360000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 330000 |
| 2.1.3 – Sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí, cung cấp gas và chiếu sáng | 360000 |
| 2.2.2 – Đế linh kiện điện tử của điện tử vi mô và nano, thiết bị lượng tử | 360000 |
| 2.2.4 – Dụng cụ và phương pháp đo (theo loại phép đo) | 360000 |
| 2.2.5 – Thiết bị dẫn đường | 360000 |
| 2.2.6 – Tổ hợp, thiết bị quang học và quang điện tử | 360000 |
| 2.2.7 – Quang tử | 360000 |
| 2.2.8 – Phương pháp và dụng cụ theo dõi, chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 360000 |
| 2.2.9 – Thiết kế và công nghệ thiết bị đo đạc, thiết bị vô tuyến điện tử | 360000 |
| 2.2.12 – Thiết bị, hệ thống và sản phẩm y tế | 360000 |
| 2.2.14 – Ăng-ten, thiết bị vi sóng và công nghệ của chúng | 360000 |
| 2.2.15 – Hệ thống, mạng và thiết bị viễn thông | 360000 |
| 2.3.1 – Hệ thống phân tích, quản lý và xử lý thông tin, thống kê | 380000 |
| 2.3.2 – Hệ thống máy tính và các thành phần của chúng | 380000 |
| 2.3.3 – Tự động hóa và điều khiển các quy trình công nghệ và sản xuất | 380000 |
| 2.3.4 – Quản lý trong hệ thống tổ chức | 380000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 380000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo mật thông tin, an toàn thông tin | 380000 |
| 2.3.7 – Tự động hóa mô hình hóa và thiết kế máy tính | 380000 |
| 2.3.8 – Khoa học máy tính và quy trình thông tin | 380000 |
| 2.4.8 – Máy, thiết bị, quy trình công nghệ lạnh, đông lạnh | 360000 |
| 2.4.10 – An toàn công nghệ | 360000 |
| 2.5.2 – Cơ khí | 360000 |
| 2.5.4 – Robot, cơ điện tử và hệ thống robot | 360000 |
| 2.5.9 – Phương pháp và dụng cụ giám sát và chẩn đoán vật liệu, sản phẩm, chất và môi trường tự nhiên | 360000 |
| 2.6.1 – Luyện kim và xử lý nhiệt kim loại, hợp kim | 360000 |
| 2.6.11 – Công nghệ và chế biến polyme, compozit tổng hợp và tự nhiên | 360000 |
| 2.7.1 – Công nghệ sinh học thực phẩm, dược liệu và hoạt chất sinh học | 360000 |
| 4.3.3 – Hệ thống thực phẩm | 380000 |
| 4.3.5 – Công nghệ sinh học thực phẩm và hoạt chất sinh học | 380000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 360000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 360000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 360000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
