Academic Ranking of World Universities
Bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities – ARWU có mục đích ban đầu là tìm kiếm vị thế toàn cầu của các trường đại học hàng đầu Trung Quốc. Nhưng trong quá trình công bố, bảng xếp hạng này đã thu hút được một lượng lớn rất nhiều sự chú ý từ các trường đại học, chính phủ và các phương tiện truyền thông đại chúng trên toàn thế giới. ARWU đã được công bố và thông tin bởi phương tiện truyền thông chính thống ở hầu hết các nước lớn. Hàng trăm trường đại học trích dẫn kết quả xếp hạng trong bản tin trường, báo cáo thường niên hoặc các ấn phẩm truyền thông.
Một trong những yếu tố tạo nên ảnh hưởng đáng kể của ARWU là phương pháp luận của nó hợp lý về mặt khoa học, ổn định và minh bạch. ARWU và nội dung của nó đã được trích dẫn và sử dụng rộng rãi như điểm khởi đầu để xác định thế mạnh và những điểm yếu cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho cải cách và đưa ra các sáng kiến mới.
ARWU xem xét mọi trường đại học có người đoạt giải Nobel, người đoạt huy chương Fields, nhà nghiên cứu hoặc bài báo được trích dẫn cao được xuất bản trên tạp chí Tự nhiên hoặc Khoa học. Ngoài ra, các trường đại học có số lượng bài báo đáng kể được Science lập chỉ mục Chỉ số trích dẫn mở rộng (SCIE) và Chỉ số trích dẫn khoa học xã hội (SSCI) cũng được đưa vào. Tổng cộng chỉ có hơn 2500 trường đại học thực sự được đánh giá và chỉ có 1000 trường tốt nhất được công bố.
Dưới đây, Ban biên tập Du học Nga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng THE World University Rankings, được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ du học Nga. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng kết hợp các bảng xếp hạng theo khu vực và theo chuyên ngành để học sinh – sinh viên và phụ huynh có được đánh giá tổng quan nhất.
Ngày cập nhật gần nhất: 15/08/2023 – Nội dung cập nhật: 2023 Academic Ranking of World Universities
Tổ chức nào tạo ra Academic Ranking of World Universities?
Thay vì đánh giá tổng quan như QS hay THE, Academic Ranking of World Universities – ARWU là bảng xếp hạng học thuật đáng tin cậy nhất thế giới.
Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU) được công bố lần đầu tiên vào tháng 6 năm 2003 bởi Trung tâm đẳng cấp thế giới thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải, Trung Quốc và được cập nhật hàng năm. Kể từ năm 2009, Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU) đã được được xuất bản và giữ bản quyền bởi ShanghaiRanking Consultant, một tổ chức hoàn toàn độc lập và không trực thuộc về mặt pháp lý với bất kỳ trường đại học hoặc cơ quan chính phủ nào.
ARWU sử dụng sáu chỉ số khách quan để xếp hạng các trường đại học thế giới, bao gồm số lượng cựu sinh viên và nhân viên đạt Giải Nobel và Huy chương Fields, số lượng nghiên cứu được trích dẫn cao do Clarivate bình chọn, số lượng bài báo đăng trên tạp chí Tự nhiên và Khoa học, số bài báo được liệt kê trong Science Citation Index – Expanded and Social Sciences Citation Index và hiệu suất bình quân đầu người của một trường đại học. Hơn 1800 trường đại học thực sự được xếp hạng theo ARWU hàng năm và Top1000 trường sẽ xuất hiện trong ấn bản công bố của ShanghaiRanking Consultant.
ShanghaiRanking đánh giá các trường đại học bằng cách nào?
Các trường đại học được xếp hạng theo một số chỉ số hiệu suất học tập hoặc nghiên cứu, bao gồm cả cựu sinh viên và nhân viên đoạt Giải Nobel và Huy chương Fields, các nhà nghiên cứu được trích dẫn cao, các bài báo đăng trên tạp chí Nature and Science, các bài báo được liệt kê theo chuyên ngành chỉ số trích dẫn và kết quả học tập bình quân đầu người của một tổ chức.
Đối với mỗi chỉ số, điểm của trường đứng đầu được ấn định là 100 và các trường khác được tính theo phần trăm của điểm cao nhất đó. Dữ liệu sự phân bổ cho từng chỉ số được kiểm tra xem có bất kỳ tác động sai lệch đáng kể nào không; kỹ thuật thống kê tiêu chuẩn là được sử dụng để điều chỉnh các chỉ số nếu cần thiết. Điểm cho mỗi chỉ số được tính trọng số như dưới đây để đi đến kết quả cuối cùng điểm tổng thể cho một trường.
- Chất lượng giáo dục – Quality of Education: chiếm 10% trọng số, và được đánh giá thông qua số lượng cựu sinh viên của một trường đã đạt Giải Nobel hoặc Huy chương Fields.
- Chất lượng đào tạo – Quality of Faculty: chiếm 40% trọng số, trong đó có 20% trọng số thuộc về số lượng giảng viên hoặc nhà nghiên cứu đang công tác tại trường đã đạt Giải Nobel hoặc Huy chương Fields. 20% trọng số còn lại dựa trên số lượng các giảng viên hoặc nhà nghiên cứu đang công tác tại trường có chỉ số trích dẫn cao và được công bố bởi Clarivate.
- Kết quả nghiên cứu – Research Output: chiếm 40% trọng số, trong đó có 20% trọng số thuộc về số lượng các bài báo được đăng trên các tạp chí Nature and Science (trọng số này sẽ có thay đổi đôi chút đối với các trường chuyên về xã hội và nhân văn). 20% trọng số còn lại dựa trên số lượng các bài báo được lập chỉ mục Science Citation Index-Expanded (SCIE) và Social Science Citation Index (SSCI).
- Hiệu suất bình quân đầu người – Per Capita Performance: chiếm 10% trọng số, và được đánh giá bằng thành tích học tập bình quân đầu người của một tổ chức.
Đại học Nga trong Bảng xếp hạng ARWU
Dưới đây là danh sách các trường đại học Nga trong 2023 Academic Ranking of World Universities, được cập nhật ngày 15/08/2023. Hãy bấm vào tên trường để xem thông tin chi tiết.
| Tên trường | World | Russia |
|---|---|---|
| Moscow State University | 101-150 | 1 |
| Saint Petersburg State University | 401-500 | 2 |
| Moscow Institute of Physics and Technology | 501-600 | 3 |
| HSE University | 701-800 | 4 |
| Novosibirsk State University | 701-800 | 4 |
| Skolkovo Institute of Science and Technology | 701-800 | 4 |
| Ural Federal University | 701-800 | 4 |
| National Research Nuclear University MEPhI (Moscow Engineering Physics Institute) | 901-1000 | 8 |
| Sechenov University | 901-1000 | 8 |
BXH Global Ranking of Academic Subjects - GRAS
ShanghaiRanking bắt đầu công bố xếp hạng đại học thế giới theo các ngành vào năm 2009. Bằng cách giới thiệu phương pháp cải tiến, Bảng xếp hạng toàn cầu về các môn học học thuật (Global Ranking of Academic Subjects – GRAS) được công bố lần đầu tiên vào năm 2017. Bảng xếp hạng này đánh giá các trường đại học với 55 ngành thuộc 5 lĩnh vực chính.
Hơn 1.900 trên tổng số 5.000 trường đại học tại 104 quốc gia và khu vực đã được ghi danh trong bảng xếp hạng GRAS. Bảng xếp hạng này sử dụng nhiều chỉ số học thuật khách quan và dữ liệu của bên thứ ba để đo lường hiệu quả hoạt động của các trường đại học trên thế giới trong các lĩnh vực tương ứng, bao gồm kết quả nghiên cứu (Q1), ảnh hưởng nghiên cứu (CNCl), hợp tác quốc tế (IC), chất lượng nghiên cứu (ToP) và các giải thưởng học thuật quốc tế (Award).
Chỉ số giải thưởng học thuật quốc tế dựa trên Khảo sát xuất sắc học thuật (AES) do ShanghaiRanking thực hiện từ năm 2017. Tính đến tháng 4 năm 2023, đã có hơn 1.400 giáo sư tham gia khảo sát. Họ đến từ 122 trường đại học và 21 quốc gia/khu vực, giảng dạy và nghiên cứu trong 64 ngành thuộc 121 đại học đầu ngành. Du học Nga đã tổng hợp chi tiết trong từng Ngành và Trường. Học sinh và phụ huynh vui lòng truy cập các nội dung tương ứng để có thể nắm được thông tin.
Bạn muốn biết thêm về chúng tôi?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
