Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov
Đại học Lomonosov, ngôi trường huyền thoại và là một biểu tượng của giáo dục và nghiên cứu toàn cầu. Hễ nói đến giáo dục Nga là phải nói tới Đại học tổng hợp quốc gia Lomonosov, nơi sản sinh ra nhiều nhà khoa học kiệt xuất. Đại học Lomonosov hiện nay là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn nhất tại Nga, có cơ sở vật chất hàng đầu và đội ngũ giáo sư xuất sắc, cung cấp nhiều chương trình học đa dạng từ khoa học, nghệ thuật đến kỹ thuật. Được học tập và nghiên cứu bên trong khuôn viên Đại học tổng hợp Lomonosov từ lâu đã là ước mơ của tất cả học sinh tại Liên bang Nga và các nước SNG.
Tên chính thức
Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова
Tên quốc tế
Lomonosov Moscow State University
Địa chỉ
Số 1 Núi Lenin, quận Ramenki, khu hành chính Phía Tây, thành phố Moscow.
Năm thành lập
12/1/1755
Thứ hạng
#87 World, #1 Russia theo QS World University Rankings
#95 World, #1 Russia theo THE World University Rankings
#101-150 World, #1 Russia theo ShanghaiRanking ARWU
#217 World, #1 Russia theo Bảng xếp hạng CWUR
#685 World, #1 Russia theo SCImago Institutions Rankings
#355 World, #148 Europe, #1 Russia theo US News
Thông tin liên hệ
Website: https://www.msu.ru/
Điện thoại: +7 (495) 939-10-00
Email: info@rector.msu.ru
Sinh viên
41.000 sinh viên chính quy, 4.300 sinh viên quốc tế
Sinh viên Việt Nam
Thông tin đang được cập nhật...
Giới thiệu tổng quan về Đại học Lomonosov
Danh sách video
Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov (tiếng Nga: Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова, thường viết tắt là МГУ, MGU) là trường đại học lớn nhất và lâu đời nhất ở Nga, thành lập năm 1755.
Ban đầu Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov có trụ sở ở vị trí mà hiện nay là Bảo tàng lịch sử Nga trên Quảng trường Đỏ, sau đó được dời đến vị trí ngày nay và nằm trên cả một quả đồi vô cùng rộng lớn mang tên đồi Chim sẻ. Con đường trước cổng trường cũng được mang tên Lomonosov. Tổng diện tích của trường lên đến 1 triệu mét vuông và đang tiếp tục mở rộng thêm 800.000 mét vuông nữa. Ngôi trường này to đến mức nếu đi bộ quanh các hành lang, phải mất 3 tháng mới đi hết trường này.
Cùng với sự thăng trầm trong lịch sử nước Nga, Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov cũng trải qua nhiều biến cố. Sau chiến tranh, trường là ngôi trường hàng đầu đứng lên khôi phục và phát triển nền giáo dục Nga. Hiện nay trường có khoảng 47.000 sinh viên, 7.000 nghiên cứu sinh và 10.200 sinh viên quốc tế. Số lượng giảng viên cũng vô cùng lớn, khoảng 4.000 cán bộ giảng dạy và 15.000 nhân viên khác.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov tính tới năm 2019 có tới 13 người đoạt giải Nobel và 6 người đạt giải Fields và 1 người đạt giải thưởng Turing. Trường cũng là cái nôi đào tạo rất nhiều các chính trị gia, các nhà văn, các nhà hoạt động xã hội nổi tiếng cũng xuất thân từ ngôi trường này. Ngôi trường được thiết kế bởi kiến trúc sư huyền thoại Lev Vladimirovich Rudnev. Đặc biệt, trường còn sở hữu một tòa nhà chọc trời mang phong cách kiến trúc Gothic. Đó là tòa nhà chính của trường có 34 tầng, trung bình mỗi tầng cao khoảng 5m, gồm 40.000 phòng (vừa là văn phòng, phòng học, thư viện…).
Khuôn viên rộng lớn của Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow mang tên Lomonosov còn được đánh giá là cơ sở giáo dục đẹp nhất nước Nga, với sự hài hòa của cỏ cây, hoa lá và sông nước tuyệt đẹp. Nếu đến với nước Nga và đặt chân đến đây bạn sẽ không nhận ra được mình đứng trong khuôn viên của trường từ khi nào! Lý do là trường có khuôn viên quá rộng, giống như một thành phố thu nhỏ với rừng cây bao quanh, đường 2 làn xe dành cho ô tô, tổ hợp các tòa nhà cao tầng,… Trường cũng được biết đến như một điểm du lịch hấp dẫn các du khách từ khắp các nơi trên thế giới.

Đại học Lomonosov hiện nay là cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn nhất tại Nga, bao gồm 40 khoa, 377 phòng ban, 40 trung tâm nghiên cứu, 4 chi nhánh trong nước, 6 chi nhánh ở nước ngoài và 1 đại học liên doanh MSU-PPI tại Thâm Quyến, Trung Quốc.
Nếu không tính các tòa nhà trọc trời ở New York thì tòa nhà của Đại Học Lomonoxop là tòa nhà cao nhất thế giới cũng như Châu Âu cho đến năm 1988. Nó chứa tổng cộng 33 kilômét đường hành lang và 5.000 phòng. Nếu muốn đi thăm hết tòa nhà bạn phải dành ít nhất 60 năm để đi hết các phòng trong trường.
Trong thời Xô Viết, có tin đồn rằng bên trong ngọn tháp của toà nhà này là cơ sở thuộc KGB, được cho là để giám sát các động thái của các quan chức cấp cao. Không biết điều này đúng sai như thế nào. Tương tự, không ai biết phía dưới tòa nhà chính có gì? Nhưng chúng ta biết rằng các tầng của tòa nhà chọc trời không chỉ hướng lên phía trên. Ít nhất có ba tầng chìm sâu dưới đất.
Một trong những bí mật của trường đại học tổng hợp mới được phát hiện cách đây không lâu. Hóa ra dưới tòa nhà lớn có một nhánh tàu điện ngầm bí mật. Nhánh này chạy từ điện Kremlin đến sân bay Vnukovo-2, nơi lên xuống của các máy bay bay chính phủ.
Nhưng cho đến ngày nay, có những bí mật của MGU vẫn chưa được khám phá. Người ta đồn rằng ở nơi nào đó sâu dưới lòng đất có một tòa nhà khác được xây dựng không rõ để dùng vào mục đích gì. Ngoài ra, lại đồn rằng có một đường hầm nối trường đại học tổng hợp với nhà nghỉ của Stalin và thành phố ngầm bí mật.?
Bạn muốn so sánh chất lượng đào tạo tại Đại học Lomonosov?
Các trường trực thuộc và các chi nhánh của MSU
Ngoài các khoa, viện và trung tâm, Đại học tổng hợp quốc gia Moscow mang tên Lomonosov còn có các Trường trực thuộc và các Chi nhánh dưới đây

Đại học MSU Thâm Quyến
Số 299 Đường Đại học Quốc tế Đại Vận
Long Cảng, Thâm Quyến, Trung Quốc
(+86) 755-2832-3024
info@smbu.edu.cn

Trường đại học MSU Baku
Số 133 Đại lộ Javid
Thành phố Baku, Azerbaijan
(+994) 12-598-9332
info@msu.az

Trường đại học MSU Tashkent
Số 22 Đại lộ Amir Temur
Thành phố Tashkent, Uzbekistan
(+998) 71-233-5826
info@msu.uz

Trường đại học MSU Yerevan
Số 17 Đường Saint Vardanants
Thành phố Yerevan, Armenia
(+374) 11-900-110
office@msu.am

Trường đại học MSU Dushanbe
Số 35/1 Đường Bokhtar
Thành phố Dushanbe, Tajikistan
(+992) 37-221-9941
info@msu.tj

Trường đại học MSU Astana
Tầng 7, Đại học Quốc gia Á-Âu
St. Kazhymukan, Astana, Kazakhstan
(+7) 778-354-3377
msukz@mail.ru

Trường cao học Quản lý Văn hóa
Tòa số 4, Số 27 Đại lộ Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-4194
hstv@bk.ru

Trường cao học Kiểm toán công
Tầng 3, tòa số 13, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-4145
office@audit.msu.ru

Trường cao học Xã hội đương đại
Tòa số 13, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-3629
vsssn@gmail.com

Trường cao học Kinh doanh
Tòa số 52, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-2202
mail@edu.mgubs.ru

Trường cao học Hành chính công
Tòa số 61, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-510-5205
info@anspa.ru

Trường cao học Ngoại ngữ
Tòa số 51, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-3348
info@esti.msu.ru

Trường cao học Kinh tế Sáng tạo
Tòa số 73, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-1150
info@hsib.msu.ru

Trường cao học Quản trị Đổi mới
Tòa số 51, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-932-8073
info@hsmi.msu.ru

Trường đại học Pháp
Tầng 10, tòa A, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-5505
assistant@rector.msu.ru

Trường đại học Kinh tế Moscow
Tòa số 61, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-510-5267
mail@mse-msu.ru

Trường đại học Truyền hình
Tòa số 11, Đại học Lomonosov
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 495-939-4194
hstv@bk.ru

Chi nhánh MSU tại Sevastopol
Số 7, đường Anh hùng Sevastopol
Thành phố Sevastopol, Liên bang Nga
(+7) 8692-487-931
priemdir@sev.msu.ru

Chi nhánh MSU tại Sarov
Tòa số 11, đường Parkovaya
Thành phố Sarov, tỉnh Novgorod, Nga
(+7) 831-3099-777
info@sarov.msu.ru

Trường THPT Kolmogorov
Số 11, đường Kremenchugskaya
Thành phố Moscow, Liên bang Nga
(+7) 499-445-4634
adm@internat.msu.ru
Bạn muốn xem danh sách ngành đào tạo tại Đại học Lomonosov?
Tin tức mới về Đại học Lomonosov
Sáng ngày 11/3, tại thủ đô Moscow, Liên bang Nga, tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị xúc tiến du lịch nhằm thúc đẩy hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực du lịch. Hội nghị thu hút sự tham dự của nhiều đại diện cấp cao, bao gồm ông Đặng Minh Khôi […]
Trần Tuấn Thành, học sinh lớp 10 chuyên Hóa của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, đã xuất sắc giành Huy chương Vàng tại Olympic Dự án Hóa học Quốc tế 2025 tổ chức tại Trường Đại học Quốc gia Moskva, Nga. Đây là thành công đáng tự hào của học […]
Học sinh Trần Tuấn Thành, lớp 10 chuyên Hóa thuộc Trường Chuyên Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã xuất sắc giành huy chương vàng tại vòng Chung kết Kỳ thi Olympic Dự án Hóa học Quốc tế (Project Chemistry Olympiad – PCO) năm 2025, tổ chức tại Trường Đại […]
Ngày 3 tháng 2 năm 2025, tại 9 thành phố của Nga, bao gồm Moscow, Saint Petersburg, Kaliningrad, Murmansk, Arkhangelsk, Sevastopol, Rostov-on-Don, Nizhny Novgorod, khu nghỉ dưỡng Lisvyanka (Baikal) và Vladivostok, đã khai mạc Trường học mùa đông khoa học Toàn Nga của Đại học Nổi. Đây là chương trình khoa học và giáo dục […]
Ngày 22/12 vừa qua, buổi lễ bế mạc KOFA CUP 2024 đã diễn ra, đánh dấu mốc quan trọng trên hành trình của giải đấu năm nay. Nhưng đừng vội xem đây là hồi kết! KOFA CUP 2024 không chỉ khép lại một giải đấu mà còn mở ra một chương mới cho cộng đồng […]
Ngày 22-12, tại Cung văn hóa Trường Đại học Giao thông đường sắt Moscow ở thủ đô Moscow của Liên bang Nga, chương trình nghệ thuật đặc sắc mang tên “Những mốc son – Kỷ nguyên mới” đã diễn ra trong không khí sôi động và trang trọng. Sự kiện do Đại sứ quán Việt […]
Vào ngày 08/12/2024, tại sân vận động “Академия Будущего”, giải bóng đá sinh viên mùa đông Moscow – KOFA CUP 2024 chính thức khai mạc, mang đến một sự kiện ấn tượng và đầy năng lượng. Buổi lễ đã diễn ra thành công rực rỡ, đánh dấu một mùa giải mới đầy hứa hẹn và […]
Moscow đã bắt đầu thử nghiệm những chiếc tàu điện không người lái, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược hiện đại hóa giao thông của thành phố. Đây là một phần trong mục tiêu của chính quyền Moscow nhằm tăng cường an toàn, hiệu quả và giảm chi phí vận hành bằng […]
Nhằm phát động tinh thần thể thao, hướng tới phong trào “Sinh viên 5 tốt”, và chào mừng năm học mới 2024-2025, Đại hội thể thao sinh viên Việt Nam tại Nga năm 2024 đã diễn ra với quy mô lớn và sự đầu tư bài bản hơn so với các kỳ đại hội trước. […]
Ngày 19/9, tại Tòa nhà chính của Đại học Quốc gia Matxcơva (MSU), Hiệu trưởng V.A. Sadovnichy đã có buổi tiếp phái đoàn từ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, do Tiến sĩ Châu Văn Minh dẫn đầu. Buổi gặp gỡ này không chỉ mang ý nghĩa giao lưu mà còn […]
Bảy trường đại học của Nga được đưa vào Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities – ARWU), do Viện Giáo dục Đại học thuộc Đại học Giao thông Thượng Hải tổng hợp hàng năm. Các trường đại học này là Đại học Quốc gia Moskva mang tên […]
Sáng ngày 19.8, sinh viên lực lượng CAND tại thủ đô Mát-xco-va tổ chức các hoạt động thiết thực nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc. Trên Quảng trường Hồ Chí Minh đoàn viên, sinh viên Liên chi đoàn Công an nhân dân tại TP. Mát-xcơ-va đã tổ chức lễ dâng […]
Hình ảnh về Đại học Lomonosov
Bạn muốn xem tin tức mới nhất từ Du học Nga?
Đời sống sinh viên tại Đại học Lomonosov
Đời sống văn hóa tại Đại học Lomonosov
Sinh viên tại Đại học tổng hợp Moscow mang tên Lomonosov được thụ hưởng một đời sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. Trong đó nổi bật nhất là các chương trình hòa nhạc “Hiệu trưởng trường Đại học Moscow mời …” diễn ra cách đây hơn 25 năm theo sáng kiến của Hiệu trưởng, Viện sĩ Viktor Antonovich Sadovnichy. Kể từ đó tới nay, hơn 100 buổi hòa nhạc đã diễn ra; trong đó Đại học Moscow đã đón tiếp các dàn nhạc giao hưởng và dàn nhạc giao hưởng phòng, các đội hợp xướng, các ca sĩ opera nổi tiếng và các nghệ sĩ xuất sắc.
Ngoài ra, trường cũng tổ chức một Trung tâm Văn hóa, là nơi hiện thực hóa tiềm năng sáng tạo của sinh viên theo nhiều hướng khác nhau. Ngày nay, Trung tâm Văn hóa là nơi thường xuyên tổ chức các hoạt động dành cho sinh viên như các nhóm vũ đạo, thanh nhạc, phòng thu âm sinh viên, dàn nhạc thính phòng, các lớp học piano và organ, các khu sáng tác văn học và các nhóm sáng tạo khác. Với sự đa dạng của mình, Trung tâm văn hóa là nơi để phát triển nghệ thuật cho sinh viên song song với việc duy trì giáo dục tình yêu nước và truyền thống văn hóa của trường.
Trung tâm Văn hóa của Đại học Moscow chịu trách nhiệm thiết kế và chỉ đạo tất cả các sự kiện của trường, sản xuất các vở kịch, tham gia vào Lễ hội Khoa học, tổ chức cuộc thi và các sự kiện truyền thống của toàn trường như: “Ngày tri thức” (1 tháng 9); “Ngày Tatyana” (25 tháng 1); “Ngày thế hệ lớn tuổi”; “Ngày người bảo vệ Tổ quốc” (tháng 2); “Ngày tốt nghiệp” (tháng 6); Lễ hội “Những cây thông trên núi Vorobyovy” (tháng 12 – tháng 1); Lễ hội “Mùa xuân của Sinh viên” tại Đại học Moscow.
Đời sống thể thao của sinh viên tại Đại học Lomonosov cũng vô cùng phong phú, nhờ sự phối hợp tổ chức một cách thuần thục từ phía Khoa Gióa dục thể chất của nhà trường. Đại học Moscow có một khu phức hợp thể thao độc đáo là nơi để hơn 12.000 sinh viên theo học hàng năm với hơn 40 loại hình thể thao và hệ thống rèn luyện thể chất khác nhau. Hàng năm trường cử 7.000 sinh viên tham gia thi đấu tại hơn 30 môn thể thao trong khuôn khổ Giải đấu sinh viên Spartakiad. Ngoài các hoạt động giáo dục định kỳ, trường cũng tổ chức và có các CLB thể thao sinh viên nổi tiếng như CLB leo núi Khokhlov, CLB du lịch bụi, CLB quyền anh, CLB quần vợt và CLB đua thuyền.
Ngoài ra, Đại học Lomonosov còn sở hữu 3 Bảo tàng lớn là Bảo tàng Động vật học (bảo tàng lâu đời nhất và lớn nhất ở Moscow), Bảo tàng Địa lý (bảo tàng cao nhất Moscow, nằm từ tầng 24 đến tầng 31 tại tòa nhà chính), và Bảo tàng nhân chủng học (cơ sở duy nhất ở Nga và các nước SNG phát triển nền tảng lý thuyết cho nhân học ứng dụng).
Đại học Lomonosov cũng quản lý Vườn Bách thảo “Aptekarsky Ogorod” tại Đại lộ Mira – một tượng đài lịch sử và văn hóa của Moscow, vườn thực vật lâu đời nhất ở Nga, được chăm sóc chu đáo nhất, với những vị trí check-in ăn ảnh nhất, dễ tiếp cận nhất, khu vườn ấm cúng nhất, nhiều thông tin nhất thủ đô! Một Vườn bách thảo mới cũng được xây dựng ngày tại Đồi Chim sẻ, dưới sự quản lý trực tiếp của Khoa Sinh học, cho phép đưa việc thực hiện các chương trình giáo dục cơ bản và bổ sung vào nhiệm vụ của khoa khoa học, mở rộng các lĩnh vực hoạt động khoa học trong các lĩnh vực sản xuất cây trồng, nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên hiện đại. Tổng cộng 2 khu vườn này hiện có hơn 1000 loài và dạng thực vật thân gỗ, khoảng 2000 loài thân thảo cùng hơn 1600 loài hoa và cây cảnh khác.
Chi phí sinh hoạt tại Đại học Lomonosov
Chi phí sinh hoạt ở Moscow nói chung và Đại học Lommonosov nói riên g khi còn là sinh viên phụ thuộc vào lối sống và hoạt động của từng người. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi đã tổng hợp các khoản chi tiêu theo mức bình quân của du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng. Theo đó, đối với mỗi sinh viên theo diện học bổng, sống trong ký túc xá, và mua đồ trong các siêu thị và tự nấu ăn sẽ có mức chi tiêu khoảng 15.000-20.000 rúp/tháng. Cụ thể như sau:
Chỗ ở trong Ký túc xá Đại học Lomonosov
Nếu sinh viên chọn sống trong phòng riêng bên ngoài ký túc xá, giá thuê phòng phụ thuộc vào giá thị trường và các yếu tố như vị trí gần ga tàu điện ngầm, vị trí, v.v. Thông thường, giá thuê một phòng trong căn hộ là khoảng 25.000-30.000 rúp mỗi tháng chưa bao gồm phí điện nước. Ký túc xá tại Đại học Lomonosov có phí thuê phòng chỉ từ 3.300 rub/người/tháng đối với phòng 30m² cho 5 người, và tối đa là 12.700 rub/tháng đối với phòng đơn có diện tích 12m². Phí thuê phòng này được miễn nếu sinh viên được nhận học bổng. Ngoài ra, phí dịch vụ ký túc xá là 1.500 rub/tháng, không miễn giảm, và áp dụng cho tất cả sinh viên.
Chi phí ăn uống trong Ký túc xá Đại học Lomonosov
Đây là một khoản chi phí bắt buộc, nhưng có sự khác biệt rất lớn giữa các sinh viên, phụ thuộc vào sở thích và thói quen ăn uống của từng người. Thông thường, chi phí này rơi vào khoảng 8.000 rúp/người/tháng nếu bạn mua đồ từ hệ thống siêu thị «Ашане» và tự nấu ăn. Tất nhiên, trong các tòa nhà của Đại học Lomonosov cũng có các căng-tin, và điều này giúp sinh viên có sự đa dạng hóa trong các bữa ăn, cũng như tiết kiệm thời gian nấu nướng. Nếu như ở các nhà hàng bên ngoài có mức chi phí 800-1.200 rúp, thì ở căng tin của Đại học Lomonosov, một suất ăn cơ bản chỉ tốn khoảng 250 rúp.
Chi phí khác
- Bảo hiểm y tế tại Đại học Lomonosov có chi phí là 7.500 rúp/năm, thấp hơn rất nhiều so với mức bảo hiểm y tế 40.000-100.000 rúp ở bên ngoài, nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tổng hạn mức chi trả cho mỗi sinh viên lên tới 15.000 USD.
- Về phương tiện di chuyển, Thẻ giao thông sinh viên sẽ giúp giảm giá đáng kể khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe điện, metro… Theo đó, mức vé tháng thấp nhất dành cho xe bus và xe điện là 250 rúp/tháng, và vé tháng metro là 300 rúp/tháng. Chi phí taxi bình quân ở Moscow là khoảng 300-1.000 rúp, tùy thuộc vào khoảng cách di chuyển và tình trạng tắc đường.
- Internet được cung cấp miễn phí trong khuôn viên trường (ký túc, phòng học, thư viện, v.v.). Dịch vụ internet 3G có giá 300-1.000 rúp mỗi tháng, internet 4G có giá 500-1.200 rúp/tháng.
- Các sản phẩm vệ sinh và hàng tiêu dùng sẽ có chi phí khoảng 500-1.500 rúp mỗi tháng.
Ký túc xá tại Đại học Lomonosov
Ký túc xá của Đại học quốc gia Lomonosov là một tập hợp các cơ sở hiện đại dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh và nhân viên học thuật. Họ được cung cấp mọi điều kiện để ở lại thoải mái, tự học và làm việc khoa học, giải trí, chơi thể thao, tham gia vào đời sống văn hóa đại học.
Mỗi khuôn viên đều có phòng tiện nghi và các tiện ích sinh hoạt cần thiết như phòng ăn, khu phức hợp dọn phòng, khu giải trí, thư viện, sân thể thao, phòng tập thể dục. Trong ký túc xá có các điểm truy cập Wi-Fi, cho phép truy cập Internet không giới hạn. Chỗ ở trong ký túc xá Đại học Lomonosov được cung cấp cho tất cả sinh viên quốc tế trên cơ sở hợp đồng nếu còn chỗ trống. Sinh viên quốc tế sống ở các cơ sở sau:

Khối Ký túc xá trên Núi Lenin:
Đi từ ga «Университет», bắt xe buýt số 1, 113, 119, 661, sau đó chuyển tuyến 572 hoặc 646 để tới trạm dừng «ДК МГУ»
Khối ký túc xá này bao gồm các tòa nhà Б, В, Г, Д, Е, Ж thuộc tòa nhà chính của Đại học quốc gia Moscow. Lợi thế của khu ký túc này là có khu liên hợp thể thao, căng tin, rạp chiếu phim, bưu điện, tiệp tạp hóa, phòng khám,… Sinh viên cũng có thể sửa chữa quần áo và giày dép, chụp ảnh, làm tóc, thẩm mỹ, tại đây. Sinh viên có thể đi bộ đến hầu hết các khoa từ các tòa ký túc xá chỉ trong vài phút. Khu thể thao bao gồm các sân thể thao, sân tennis, sân bóng chày, sân bóng đá, ba hội trường và các tòa nhà thể thap. Ngay trong Tòa nhà chính cũng có bể bơi và một số phòng tập gym.

Khối Ký túc xá cũ trên Đại lộ Lomonosov:
Đi từ ga «Университет», bắt xe buýt 130, 187, 260, 261, 572, xe điện 34 để tới trạm dừng «Quảng trường Indira Gandhi».
Khối ký túc xá này bao gồm 5 tòa nhà riêng biệt, mỗi tòa cao 5 tầng, tại số 31 Đại lộ Lomonosov. Ký túc xá này có các phòng đôi và phòng ba. Mỗi tầng có 36 phòng. Trong ký túc có các phòng học chung và một thư viện nhỏ mở cửa 24/24.

Khối Ký túc xá mới trên Đại lộ Lomonosov:
Đi từ ga «Университет», sau đó bắt xe buýt số 447 đến điểm cuối.
Khối ký túc xá mới này bao gồm 2 khu nhà ở số 11 và số 27 Đại lộ Lomonosov, (hình bên là khu sô 11) mỗi tòa cao 16 tầng. Khối ký túc xá này có tổng diện tích 76,5 nghìn mét vuông với sức chứa 2.708 người. Ngoài phòng khách, ký túc xá còn có phòng hội nghị, khu y tế, phòng ăn, phòng tập thể dục và khu vui chơi giải trí. Ngoài ra, tòa nhà còn có các phòng được trang bị đặc biệt và nhà bếp dành cho người khuyết tật. Một ưu điểm của ký túc xá mới là mỗi phòng đều được trang bị nhà bếp và phòng tắm riêng biệt và các đồ nội thất cần thiết. Từ ký túc xá, có thể đi bộ tới trường trong vòng 15 phút.

Khối Ký túc xá trên Đại lộ Vernad:
Đi từ ga «Đại lộ Vernad», sau đó đi bộ.
Ký túc xá cao tầng này cách ga «Đại lộ Vernad» 3 phút đi bộ, và rất gần 2 công viên “50 năm Cách mạng tháng 10” và công viên “Vorontsov”, cũng như chỉ cách Đại siêu thị Auchan 15 phút đi bộ. Khoảng 1500 sinh viên đang sống trong các khối 2,3 hoặc 4 phòng. Mỗi khối có phòng tắm và nhà vệ sinh riêng. Tầng trệt khu ký túc xá này có một câu lạc bộ sinh viên trong đó sinh viên tập khiêu vũ và nhảy hiện đại, chơi piano và các nhạc cụ, giọng hát và kịch sân khấu khác. Bên cạnh đó còn có khu khu bóng bàn rộng rãi; phòng ủi và sấy miễn phí; phòng gửi đồ khi đi nghỉ; cửa hàng bán đồ tạp hóa và các mặt hàng thiết yếu. Có một thư viện với hai phòng đọc ở tầng 7, một phòng đọc khác nằm ở tầng 20. Hai phòng gym được đặt ở tầng 9 và 10.

Tòa Ký túc xá số 7 phố Kravchenko:
Đi từ ga «Đại lộ Vernad», sau đó đi bộ.
Ký túc xá 16 tầng này nằm ngay gần ký túc xá trên Đại lộ Vernad, và có cả các phòng đơn. Mỗi khối chỉ có 1-2 phòng những vẫn được trang bị phòng tắm với bồn tắm riêng, cùng các đồ nội thất đầy đủ. Trong ký túc xá này có một số phòng thể thao và đọc sách, dịch vụ giặt, ủi miễn phí, phòng chơi cho trẻ em, xe đẩy và câu lạc bộ Gia đình Trẻ. Đây là ký túc xá rất phù hợp nếu bạn có con nhỏ.

Tòa Ký túc xá số 19 phố Shvernika của Nghiên cứu sinh và Thực tập sinh:
Có thể đi từ ga «Университет», sau đó đi xe điện số 26 đến trạm Shvernika. Hoặc đi từ ga «Академическая», sau đó bắt xe buýt số 121 đến trạm Shvernika.
Đây là ký túc xá phức hợp gồm 2 tòa , mỗi tòa có hình chữ V với cấu trúc đối xứng, có cả dạng phòng hành lang và phòng dạng khối. Mỗi tầng đều có phòng sinh hoạt chung được cơ quan quản lý sinh viên trang bị đáp ứng nhu cầu học tập, tập thể dục, giải trí,… Trong tòa số 3 có nhà hàng, thư viện, rạp chiếu phim, phòng hòa nhạc, bể bơi và trạm y tế.
Bạn muốn đọc toàn bộ hướng dẫn cần thiết trước khi bắt đầu?
Sinh viên Việt Nam tại Đại học Lomonosov
Những sinh viên Việt Nam đầu tiên là nhóm gần 50 người sang Nga học tập Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M.V. Lomonosov (MSU), từ mùa thu 1954. Trước khi theo học ở các khoa của trường hay các trường đại học khác ở Liên Xô, họ cần phải nắm vững tiếng Nga và có kiến thức tiếng Nga cơ bản về ngành nghề sẽ học. Để giải quyết nhiệm vụ này, hiệu trưởng của trường – Viện sĩ I.G.Petrovski – đã quyết định cho thành lập Khóa học đặc biệt cho thanh niên nước ngoài trực thuộc MSU vào ngày 14.10.1954. Có thể nói, Các sinh viên Việt Nam chính là nhân tố quyết định để thành lập Khoa Dự bị tại trường.
Từ năm 1990 đến năm 2018, đã có hơn 400 sinh viên Việt Nam đã theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M.V. Lomonosov. Ngày 5/12/2018, Đại sứ Việt Nam tại Liên bang Nga, ông Ngô Đức Mạnh đã đại diện trao tặng Đại học Quốc gia Mátxcơva và Hiệu trưởng, Viện sĩ Viktor Sadovnichy, Huân chương Hữu nghị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là giải thưởng cao quý, được trao cho những cá nhân, tổ chức có thành tựu to lớn trong việc phát triển quan hệ với Việt Nam cũng như hỗ trợ nhân dân Việt Nam. Đại sứ Ngô Đức Mạnh cũng là một cựu sinh viên tốt nghiệp Khoa Luật tại Đại học Lomonosov.
Hiện, MSU là cơ quan nganh với Bộ Giáo dục và Khoa học Nga, nên MSU không có trong danh sách các trường đại học tham gia chương trình đào tạo với Việt Nam theo diện Xử lý nợ và Hiệp định. Hiện, tại MSU chỉ có một số rất ít nghiên cứu sinh, sinh viên Việt Nam học theo diện trả tiền và phải thi đầu vào. Để có thể vào tham quan tòa nhà chính của MSU (một trong 7 tòa nhà khổng lồ xây dưới thời Stalin, cao 240m, có 36 tầng, 5.000 phòng, 33km hành làng) trên đồi Chim sẻ, khách tham quan cần có giấy mời từ người học trong trường.

Đại học Lomonosov trong các Bảng xếp hạng
Đại học Lomonosov xếp hạng #87 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo QS World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 63 | 1 |
| Archaeology | 51-100 | 1 |
| English Language & Literature | 93 | 1 |
| History | 51-100 | 1 |
| Linguistics | 23 | 1 |
| Modern Languages | 25 | 1 |
| Philosophy | 41 | 1 |
| Engineering & Technology | 57 | 1 |
| Civil and Structural Engineering | 201-230 | 1 |
| Computer Science and Information Systems | 64 | 1 |
| Mechanical, Aeronautical & Manufacturing Engineering | 79 | 1 |
| Life Sciences & Medicine | 311 | 1 |
| Biological Sciences | 64 | 1 |
| Medicine | 251-300 | 2 |
| Pharmacy & Pharmacology | 101-150 | 1 |
| Psychology | 101-150 | 2 |
| Natural Sciences | 22 | 1 |
| Chemistry | 56 | 2 |
| Earth & Marine Sciences | 101-150 | 1 |
| Environmental Sciences | 251-300 | 1 |
| Geography | 101-150 | 1 |
| Geology | 101-150 | 1 |
| Geophysics | 101-150 | 1 |
| Materials Sciences | 101-150 | 2 |
| Mathematics | 38 | 1 |
| Physics & Astronomy | 33 | 1 |
| Social Sciences & Management | 60 | 1 |
| Accounting & Finance | 101-150 | 1 |
| Anthropology | 101-150 | 1 |
| Business & Management Studies | 151-200 | 2 |
| Communication & Media Studies | 151-200 | 1 |
| Economics & Econometrics | 111 | 2 |
| Education & Training | 49 | 1 |
| Hospitality & Leisure Management | 51-100 | 1 |
| Law & Legal Studies | 80 | 1 |
| Politics | 51-100 | 2 |
| Social Policy & Administration | 51-100 | 2 |
| Sociology | 101-150 | 2 |
| Statistics & Operational Research | 101-150 | 1 |
| QS Emerging Europe & Central Asia 2022 | 1 EECA | 1 |
| QS Graduate Employability Rankings 2022 | 121-130 | 1 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #95 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo THE World University Rankings
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts & Humanities | 46 | 1 |
| Archaeology | 1 | |
| Art, Performing Arts & Design | 1 | |
| History, Philosophy & Theology | 1 | |
| Languages, Literature & Linguistics | 1 | |
| Business & Economics | 62 | 1 |
| Accounting & Finance | 1 | |
| Business & Management | 1 | |
| Economics & Econometrics | 1 | |
| Clinical, Pre-clinical & Health | 301-400 | 1 |
| Medicine & Dentistry | 1 | |
| Other Health | 1 | |
| Computer science | 126–150 | 1 |
| Education | 92 | 1 |
| Engineering & Technology | 101–125 | 1 |
| Chemical Engineering | 1 | |
| Electrical & Electronic Engineering | 1 | |
| Mechanical & Aerospace Engineering | 1 | |
| Law | 126–150 | 1 |
| Life sciences | 176-200 | 1 |
| Agriculture & Forestry | 1 | |
| Biological Sciences | 1 | |
| Sport Science | 1 | |
| Physical sciences | 62 | 1 |
| Chemistry | 1 | |
| Geology, Environmental, Earth & Marine Sciences | 1 | |
| Mathematics & Statistics | 1 | |
| Physics & Astronomy | 1 | |
| Psychology | 201–250 | 1 |
| Social sciences | 151–175 | 2 |
| Communication & Media Studies | 2 | |
| Geography | 2 | |
| Politics & International Studies (incl Development Studies) | 2 | |
| Sociology | 2 | |
| THE World Reputation Rankings | 35 | 1 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #101-150 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo ShanghaiRanking ARWU
| Global Ranking of Academic Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Natural Sciences | ||
| Mathematics | 301-400 | 3 |
| Physics | 101-150 | 1 |
| Chemistry | 401-500 | 1 |
| Ecology | 401-500 | 1 |
| Engineering | ||
| Biotechnology | 401-500 | 1 |
| Medical Sciences | ||
| Clinical Medicine | 301-400 | 2 |
| Pharmacy & Pharmaceutical Sciences | 401-500 | 3 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #217 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng CWUR
| Subjects | World | Russia |
|---|---|---|
| Physics, Nuclear | 3 | 1 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #685 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo SCImago Institutions Rankings
| Ranks by Subject areas / categories | World | Đ. Âu | Russia |
|---|---|---|---|
| Agricultural and Biological Sciences | 537 | 11 | 1 |
| —–Animal Science and Zoology | 122 | 2 | 1 |
| —–Aquatic Science | 674 | 21 | 3 |
| —–Ecology, Evolution, Behavior and Systematics | 304 | 7 | 2 |
| —–Food Science | 1355 | 92 | 7 |
| —–Plant Science | 620 | 26 | 2 |
| —–Soil Science | 378 | 6 | 1 |
| Arts and Humanities | 153 | 6 | 3 |
| —–History | 88 | 5 | 4 |
| —–Literature and Literary Theory | 135 | 11 | 4 |
| —–Philosophy | 73 | 3 | 2 |
| —–Religious Studies | 106 | 14 | 3 |
| Biochemistry, Genetics and Molecular Biology | 432 | 2 | 1 |
| Business, Management and Accounting | 1244 | 74 | 13 |
| Chemistry | 738 | 8 | 5 |
| Computer Science | 914 | 28 | 8 |
| Earth and Planetary Sciences | 140 | 2 | 1 |
| —–Atmospheric Science | 498 | 13 | 2 |
| —–Geology | 227 | 3 | 3 |
| —–Oceanography | 469 | 15 | 4 |
| —–Paleontology | 206 | 8 | 2 |
| —–Space and Planetary Science | 152 | 1 | 1 |
| Economics, Econometrics and Finance | 425 | 20 | 8 |
| Energy | 1217 | 82 | 19 |
| —–Engineering | 1007 | 33 | 3 |
| —–Aerospace Engineering | 361 | 15 | 3 |
| —–Biomedical Engineering | 668 | 13 | 3 |
| —–Civil and Structural Engineering | 905 | 37 | 9 |
| —–Industrial and Manufacturing Engineering | 1057 | 50 | 6 |
| —–Mechanical Engineering | 1253 | 66 | 14 |
| —–Ocean Engineering | 381 | 11 | 2 |
| Environmental Science | 739 | 23 | 14 |
| Mathematics | 238 | 3 | 2 |
| Medicine | 754 | 15 | 2 |
| —–Cardiology and Cardiovascular Medicine | 592 | 27 | 2 |
| —–Infectious Diseases | 711 | 22 | 2 |
| —–Obstetrics and Gynecology | 634 | 25 | 6 |
| —–Oncology | 530 | 14 | 4 |
| —–Ophthalmology | 512 | 10 | 2 |
| —–Pathology and Forensic Medicine | 488 | 16 | 1 |
| —–Pediatrics, Perinatology and Child Health | 437 | 12 | 4 |
| —–Psychiatry and Mental Health | 755 | 23 | 3 |
| —–Public Health, Environmental and Occupational Health | 532 | 6 | 2 |
| —–Radiology, Nuclear Medicine and Imaging | 631 | 18 | 3 |
| —–Surgery | 857 | 31 | 5 |
| —–Urology | 330 | 7 | 2 |
| Pharmacology, Toxicology and Pharmaceutics | 402 | 5 | 1 |
| Physics and Astronomy | 269 | 5 | 3 |
| Psychology | 326 | 5 | 2 |
| Social Sciences | 314 | 7 | 2 |
| —–Anthropology | 265 | 7 | 3 |
| —–Communication | 464 | 15 | 4 |
| —–Education | 474 | 10 | 4 |
| —–Geography, Planning and Development | 287 | 7 | 1 |
| —–Law | 543 | 15 | 3 |
| —–Library and Information Sciences | 222 | 2 | 1 |
| —–Sociology and Political Science | 335 | 7 | 3 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #355 Thế giới, #148 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo US News
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Arts and Humanities | 238 | 2 |
| Biology and Biochemistry | 227 | 1 |
| Chemistry | 127 | 1 |
| Clinical Medicine | 533 | 2 |
| Computer Science | 428 | 3 |
| Condensed Matter Physics | 176 | 4 |
| Engineering | 632 | 4 |
| Environment/Ecology | 298 | 1 |
| Geosciences | 192 | 1 |
| Materials Science | 183 | 2 |
| Mathematics | 62 | 1 |
| Microbiology | 176 | 1 |
| Molecular Biology and Genetics | 288 | 1 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 233 | 2 |
| Optics | 86 | 2 |
| Physical Chemistry | 239 | 1 |
| Physics | 25 | 1 |
| Plant and Animal Science | 130 | 1 |
| Polymer Science | 161 | 1 |
| Space Science | 83 | 1 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #220 Thế giới, #73 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo Webometrics
Đại học Lomonosov xếp hạng #244 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng URAP
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Aerospaces | 59 | 1 |
| Agriculture | 435 | 1 |
| Archeology | 254 | 1 |
| Biological Sciences | 153 | 1 |
| Chemical Engineering | 134 | 1 |
| Chemical Sciences | 70 | 1 |
| Earth Sciences | 230 | 1 |
| Electrical & Electronics Engineering | 200 | 2 |
| Energy & Fuels | 480 | 3 |
| Engineering | 617 | 2 |
| Environmental Engineering | 501 | 1 |
| Environmental Sciences | 470 | 1 |
| Geology | 239 | 1 |
| Marine Sciences & Technology | 225 | 1 |
| Materials Engineering | 134 | 1 |
| Mathematical Sciences | 70 | 1 |
| Mechanical Engineering | 222 | 1 |
| Medical and Health Sciences | 647 | 2 |
| Metallurgy Engineering | 182 | 5 |
| Meteorology & Atmospheric Sciences | 200 | 1 |
| Molecular Biology & Genetics | 148 | 1 |
| Nanoscience & Nanomaterials | 247 | 2 |
| Optics | 34 | 2 |
| Pharmacology | 418 | 1 |
| Philosophy | 240 | 2 |
| Physical Sciences | 55 | 1 |
| Polymer Science | 114 | 1 |
| Technology | 223 | 1 |
| Veterinary Sciences | 498 | 1 |
| Water Resources | 218 | 1 |
| Zoology | 21 | 1 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #241 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo ISC World University Rankings
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| NATURAL SCIENCES | 212 | 1 |
| Biological sciences | 234 | 1 |
| Chemical sciences | 146 | 1 |
| Computer and information sciences | 501-600 | 3 |
| Earth and related environmental sciences | 301-350 | 1 |
| Mathematics | 70 | 1 |
| Physical sciences | 84 | 1 |
| ENGINEERING AND TECHNOLOGY | 251-300 | 1 |
| Chemical engineering | 251-300 | 1 |
| Electrical eng, electronic eng | 601-700 | 3 |
| Environmental biotechnology | 251-300 | 1 |
| Environmental engineering | 501-600 | 1 |
| Materials engineering | 202 | 2 |
| Mechanical engineering | 214 | 1 |
| Nano-technology | 235 | 2 |
| Other engineering and technologies | 301-350 | 1 |
| MEDICAL AND HEALTH SCIENCES | 451-500 | 2 |
| Basic medical research | 401-450 | 2 |
| Clinical medicine | 501-600 | 2 |
| AGRICULTURAL AND VETERINARY SCIENCES | 301-350 | 1 |
| Agriculture, forestry, fisheries | 251-300 | 1 |
| SOCIAL SCIENCES | 601-700 | 2 |
| Economics and business | 601-700 | 5 |
| Education sciences | 451-500 | 4 |
| Media and communication | 132 | 1 |
| Psychology and cognitive sciences | 451-500 | 2 |
| Social and economic geography | 451-500 | 2 |
| HUMANITIES AND THE ARTS | 451-500 | 3 |
| History and archaeology | 245 | 3 |
| Languages and literature | 251-300 | 4 |
| Philosophy, ethics and religion | 174 | 3 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #87 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Round University Ranking
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Teaching | 30 | 1 |
| Research | 357 | 3 |
| International Diversity | 259 | 3 |
| Financial Sustainability | 61 | 3 |
| Reputation | 155 | 1 |
| Academic | 266 | 2 |
| Humanities | 60 | 1 |
| Decision Sciences | 718 | 7 |
| Social Sciences | 98 | 1 |
| Business, Management, and Accounting | 772 | 7 |
| Economics | 605 | 6 |
| Psychology | 371 | 2 |
| Life Sciences | 26 | 1 |
| Biochemistry, Genetics, and Molecular Biology | 305 | 1 |
| Health Professions | 709 | 8 |
| Medical Sciences | 132 | 1 |
| Dentistry | 448 | 2 |
| Immunology and Microbiology | 302 | 1 |
| Medicine | 470 | 2 |
| Neuroscience | 365 | 1 |
| Nursing | 850 | 14 |
| Pharmacology, Toxicology, and Pharmaceutics | 259 | 1 |
| Natural Sciences | 104 | 4 |
| Chemistry | 199 | 1 |
| Earth and Planetary Sciences | 226 | 1 |
| Physical Sciences | 179 | 1 |
| Environmental Science | 385 | 1 |
| Mathematics | 258 | 1 |
| Technical Sciences | 76 | 2 |
| Chemical Engineering | 261 | 1 |
| Computer science | 566 | 3 |
| Energy | 407 | 3 |
| Engineering | 410 | 2 |
| Nuclear Education and Technology | 79 | 2 |
| Nanoscience and Nanotechnology | 190 | 1 |
| Materials Science | 243 | 2 |
Đại học Lomonosov xếp hạng #17 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng MosIUR
Đại học Lomonosov xếp hạng #418 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng Google Scholar
Đại học Lomonosov xếp hạng #69 Thế giới, #1 Liên bang Nga theo Bảng xếp hạng uniRank
Đại học Lomonosov xếp hạng #182 Thế giới, #59 châu Âu, #1 Liên bang Nga theo BXH EduRank
| Subject | World | Russia |
|---|---|---|
| Engineering | 147 | 1 |
| Acoustical Engineering | 137 | 1 |
| Aerospace Engineering | 146 | 1 |
| Agricultural Engineering | 710 | 5 |
| Architectural Engineering | 960 | 7 |
| Automation and Control engineering | 437 | 1 |
| Automotive Engineering | 972 | 10 |
| Aviation | 663 | 9 |
| Biomedical Engineering | 437 | 2 |
| Chemical Engineering | 140 | 1 |
| Civil Engineering | 264 | 1 |
| Construction Management | 702 | 9 |
| Electrical Engineering | 170 | 1 |
| Electronic Engineering | 397 | 1 |
| Engineering Management | 676 | 15 |
| Environmental Engineering | 441 | 1 |
| Geotechnical Engineering | 208 | 1 |
| Industrial Engineering | 436 | 5 |
| Marine Engineering | 378 | 1 |
| Mechanical Engineering | 224 | 1 |
| Metallurgical Engineering | 105 | 1 |
| Mining Engineering | 195 | 3 |
| Nanotechnology | 164 | 1 |
| Nuclear Engineering | 177 | 4 |
| Optical Engineering | 76 | 1 |
| Petroleum Engineering | 261 | 4 |
| Remote Sensing | 298 | 1 |
| Renewable Energy Engineering | 625 | 1 |
| Robotics | 632 | 4 |
| Structural Engineering | 269 | 1 |
| Systems Engineering | 589 | 1 |
| Technical Drawing | 515 | 7 |
| Telecommunications | 236 | 1 |
| Transportation Engineering | 478 | 3 |
| Computer Science | 349 | 1 |
| Artificial Intelligence (AI) | 348 | 1 |
| Blockchain, Cryptography and Distributed coputing | 521 | 1 |
| Computational Linguistics | 547 | 2 |
| Computer Engineering | 610 | 1 |
| Computer Graphics | 262 | 1 |
| Computer Networking | 351 | 1 |
| Computer Vision | 191 | 1 |
| Cyber Security | 432 | 1 |
| Data Science | 619 | 3 |
| Database Administration | 532 | 3 |
| Game Design and Development | 698 | 2 |
| Human-Computer Interaction (HCI) | 748 | 1 |
| Library and Information science | 196 | 1 |
| Machine Learning | 514 | 1 |
| Software Engineering | 771 | 2 |
| UX/UI Design | 663 | 1 |
| Web Design and Development | 964 | 3 |
| Medicine | 506 | 1 |
| Anatomy / Physiology | 433 | 1 |
| Anesthesiology | 766 | 3 |
| Bioethics/Medical Ethics | 606 | 1 |
| Cardiology | 585 | 2 |
| Cosmetology | 941 | 4 |
| Dentistry | 207 | 1 |
| Gastroenterology and Hepatology | 974 | 5 |
| Gerontology | 826 | 1 |
| Neurosurgery | 970 | 8 |
| Nursing | 940 | 2 |
| Occupational Therapy (OT) | 829 | 3 |
| Oncology and Cancer research | 617 | 1 |
| Ophthalmology | 359 | 1 |
| Optometry | 634 | 1 |
| Orthodontics | 145 | 1 |
| Pathology | 631 | 1 |
| Pharmacology | 554 | 1 |
| Pharmacy | 29 | 1 |
| Physical Therapy | 799 | 2 |
| Psychiatry | 648 | 1 |
| Public Health | 598 | 1 |
| Radiation Therapy | 698 | 2 |
| Radiology and Nuclear medicine | 611 | 1 |
| Respiratory Therapy | 805 | 4 |
| Sonography / Ultrasound technician | 300 | 1 |
| Sports Medicine | 941 | 2 |
| Surgeons Medical | 820 | 2 |
| Toxicology | 896 | 1 |
| Urology | 814 | 3 |
| Veterinary | 678 | 1 |
| Virology | 352 | 1 |
| Liberal Arts & Social Sciences | 424 | 2 |
| Aesthetics | 315 | 1 |
| Anthropology | 546 | 2 |
| Archaeology | 359 | 1 |
| Broadcast Journalism | 381 | 3 |
| Classics and Ancient History | 303 | 2 |
| Communications and Public Relations | 975 | 4 |
| Criminology and Criminal Justice | 885 | 4 |
| Demography | 542 | 1 |
| Early Childhood Education | 775 | 2 |
| Education Majors | 392 | 1 |
| Forensic Science | 803 | 4 |
| Gender Studies | 846 | 2 |
| Genealogy | 504 | 2 |
| History | 360 | 1 |
| Human Rights Law | 794 | 5 |
| Intellectual Property (IP/Patent Law) | 390 | 2 |
| International Law | 490 | 5 |
| International Relations and Diplomacy | 269 | 5 |
| Journalism and Digital Media | 599 | 3 |
| Law | 441 | 2 |
| Law Enforcement | 711 | 6 |
| Linguistics | 268 | 1 |
| Media Studies | 535 | 2 |
| Military Science | 796 | 8 |
| Negotiation and Conflict Resolution | 890 | 6 |
| Philosophy | 398 | 1 |
| Political Science | 502 | 2 |
| Public Policy / Administration | 583 | 3 |
| Publishing | 645 | 2 |
| Radio and Television broadcasting | 199 | 2 |
| Theology / Divinity / Religious studies | 499 | 2 |
| Business | 503 | 2 |
| Accounting | 935 | 5 |
| Actuarial Science | 604 | 3 |
| Advertising | 600 | 2 |
| Entertainment Industry Business | 568 | 2 |
| Entrepreneurship | 749 | 5 |
| Hospitality / Hotel Management | 502 | 2 |
| Human Resource Management | 502 | 3 |
| International Business | 680 | 7 |
| Management | 569 | 2 |
| Marketing | 581 | 2 |
| Project Management | 952 | 10 |
| Risk Management | 801 | 6 |
| Tax Law | 779 | 6 |
| Biology | 254 | 1 |
| Agricultural Science | 394 | 1 |
| Animal Science | 1000 | 1 |
| Astrobiology | 86 | 1 |
| Biochemistry | 216 | 1 |
| Bioinformatics and Computational biology | 342 | 1 |
| Biophysics | 100 | 1 |
| Biotechnology | 524 | 1 |
| Botany | 179 | 1 |
| Entomology | 381 | 1 |
| Evolutionary Biology | 168 | 1 |
| Genetics | 284 | 1 |
| Horticulture | 309 | 1 |
| Immunology | 501 | 1 |
| Microbiology | 460 | 1 |
| Molecular Biology | 319 | 1 |
| Neuroscience | 404 | 1 |
| Paleontology | 203 | 1 |
| Virology | 352 | 1 |
| Wildlife and Fisheries Management & Conservation | 321 | 1 |
| Zoology | 168 | 1 |
| Chemistry | 156 | 1 |
| Biochemical Engineering | 139 | 1 |
| Computational Chemistry | 65 | 1 |
| Environmental Chemistry | 79 | 1 |
| Inorganic | 41 | 1 |
| Materials Science | 105 | 1 |
| Nutrition and Food Science | 502 | 1 |
| Organic Chemistry | 82 | 1 |
| Physical chemistry | 84 | 1 |
| Polymer science and Plastics engineering | 72 | 1 |
| Radiochemistry | 70 | 1 |
| Physics | 84 | 1 |
| Applied Physics | 121 | 1 |
| Astrophysics and Astronomy | 61 | 1 |
| Atomic and Molecular physics | 44 | 1 |
| Condensed Matter | 50 | 1 |
| Medical Physics | 579 | 2 |
| Nuclear Physics | 33 | 1 |
| Quantum and Particle physics | 65 | 1 |
| Theoretical Physics | 25 | 1 |
| Mathematics | 303 | 1 |
| Applied Mathematics | 33 | 1 |
| Mathematics Education | 454 | 2 |
| Operations Research | 632 | 2 |
| Statistics | 339 | 1 |
| Environmental Science | 224 | 1 |
| Earth science / Geoscience / Geophysics | 99 | 1 |
| Ecology | 224 | 1 |
| Environmental Management | 422 | 1 |
| Forestry | 445 | 1 |
| Geography and Cartography | 273 | 1 |
| Geology | 175 | 1 |
| Hydrology and Water resources management | 571 | 1 |
| Meteorology and Atmospheric Science | 160 | 1 |
| Oceanography | 157 | 1 |
| Petrology and Geochemistry | 80 | 1 |
| Urban and Regional planning | 99 | 4 |
| Economics | 419 | 2 |
| Agricultural Economics | 838 | 4 |
| Development Studies | 579 | 2 |
| Econometrics and Mathematical Economics | 375 | 2 |
| Environmental Economics | 965 | 8 |
| Finance | 212 | 1 |
| International Economics | 761 | 7 |
| International Trade | 646 | 6 |
| Investment Banking / Stock trading | 553 | 3 |
| Political Economy | 370 | 3 |
| Psychology | 562 | 1 |
| Child Psychology | 663 | 1 |
| Clinical Psychology | 925 | 1 |
| Cognitive Science | 537 | 1 |
| Social Psychology | 500 | 2 |
| Special Education | 616 | 1 |
| Art & Design | 329 | 1 |
| Animation | 344 | 1 |
| Architecture | 488 | 1 |
| Art History | 303 | 1 |
| Cinematography | 575 | 4 |
| Creative Writing | 267 | 3 |
| Fashion Design | 334 | 1 |
| Graphic Design | 221 | 1 |
| Illustration and Concept Art | 317 | 1 |
| Interior Design | 314 | 2 |
| Landscape Architecture | 293 | 2 |
| Literature | 234 | 1 |
| Multimedia | 759 | 2 |
| Music | 440 | 2 |
| Painting and Drawing | 306 | 1 |
| Acting (Performing arts/Drama theatre) | 111 | 1 |
| Sculpture | 306 | 1 |
| Singing and Vocal Performance | 195 | 1 |
Bạn muốn tìm hiểu thêm những câu chuyện thực tế của sinh viên?
Các ngành đào tạo tại Đại học Lomonosov
Các ngành đào tạo đại học tại Đại học Lomonosov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.03.01: Toán học | 392000 |
| 01.05.01: Toán học và Cơ học cơ bản | 392000 |
| 02.03.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 392000 |
| 03.03.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 436000 |
| 03.05.01: Thiên văn học | 436000 |
| 03.05.02: Vật lý cơ bản và Vật lý ứng dụng | 436000 |
| 04.03.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 436000 |
| 04.05.01: Hóa học cơ bản và Hóa họcứng dụng | 436000 |
| 05.03.01: Địa chất | 436000 |
| 05.03.02: Địa lý | 436000 |
| 05.03.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 436000 |
| 05.03.04: Khí tượng thủy văn | 436000 |
| 05.03.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 436000 |
| 06.03.02: Thổ nhưỡng | 436000 |
| 06.05.01: Kỹ thuật Sinh học và Tin Sinh học | 436000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 19.03.01: Kỹ thuật sinh học | 436000 |
| 27.03.05: Đổi mới | 436000 |
| Khối ngành: Khoa học y tế và Dịch vụ sức khỏe cộng đồng | |
| 31.05.01: Y đa khoa | 493000 |
| 33.05.01: Dược học | 436000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.03.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 392000 |
| 37.05.01: Tâm lý học Kinh doanh và Nghề nghiệp | 392000 |
| 37.05.02: Tâm lý học các hoạt động công vụ | 392000 |
| 38.03.01: Kinh tế học | 392000 |
| 38.03.02: Quản trị | 392000 |
| 38.03.03: Quản trị nhân lực | 392000 |
| 38.03.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 392000 |
| 39.03.01: Xã hội học | 392000 |
| 40.03.01: Pháp luật | 392000 |
| 41.03.01: Khu vực học nước ngoài | 392000 |
| 41.03.02: Khu vực học Liên bang Nga | 392000 |
| 41.03.04: Khoa học chính trị | 392000 |
| 41.03.05: Quan hệ quốc tế | 392000 |
| 41.03.06: Chính trị Công và Nghiên cứu xã hội | 392000 |
| 42.03.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 392000 |
| 42.03.02: Báo chí | 392000 |
| 42.03.03: Xuất bản | 392000 |
| 42.03.04: Truyền hình | 392000 |
| 42.03.05: Truyền thông | 392000 |
| 43.03.02: Du lịch | 392000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.05.01: Sư phạm và tâm lý học hành vi lệch chuẩn | 392000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.03.01: Ngữ văn Nga | 392000 |
| 45.03.02: Ngôn ngữ học | 392000 |
| 45.03.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 392000 |
| 45.05.01: Lý thuyết và Thực hành Dịch thuật | 392000 |
| 46.03.01: Lịch sử | 392000 |
| 47.03.01: Triết học | 392000 |
| 47.03.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 392000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.03.02: Mỹ thuật | 392000 |
| 50.03.03: Lịch sử nghệ thuật | 392000 |
| 51.03.01: Nghiên cứu Văn hóa | 392000 |
| 55.05.05: Nghiên cứu điện ảnh | 493000 |
Các ngành đào tạo cao học tại Đại học Lomonosov
| Chương trình đào tạo | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| Khối ngành: Toán học và Khoa học tự nhiên | |
| 01.04.01: Toán học | 384000 |
| 01.04.02: Toán ứng dụng và Khoa học máy tính | 384000 |
| 01.04.03: Cơ học và mô hình toán | 384000 |
| 02.04.01: Toán học và Khoa học Máy tính | 384000 |
| 02.04.02: Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin | 384000 |
| 03.04.01: Toán ứng dụng và Vật lý ứng dụng | 428000 |
| 03.04.02: Vật lý | 428000 |
| 04.04.01: Hóa học | 428000 |
| 04.04.02: Hóa học, Vật lý và Cơ học Vật liệu | 428000 |
| 05.04.02: Địa lý | 428000 |
| 05.04.03: Bản đồ học và Địa thông tin | 428000 |
| 05.04.04: Khí tượng thủy văn | 428000 |
| 05.04.06: Sinh thái học và Quản lý Tài nguyên thiên nhiên | 428000 |
| 06.04.01: Sinh học | 384000 |
| 06.04.02: Thổ nhưỡng | 428000 |
| Khối ngành: Khoa học công nghệ và Khoa học kỹ thuật | |
| 18.04.01: Kỹ thuật hóa học | 428000 |
| 19.04.01: Kỹ thuật sinh học | 428000 |
| 27.04.05: Đổi mới | 428000 |
| Khối ngành: Khoa học xã hội | |
| 37.04.01: Tâm lý học | 384000 |
| 37.04.02: Nghiên cứu giải quyết xung đột | 384000 |
| 38.04.01: Kinh tế học | 390000 |
| 38.04.02: Quản trị | 384000 |
| 38.04.03: Quản trị nhân lực | 384000 |
| 38.04.04: Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị | 384000 |
| 38.04.08: Tài chính và tín dụng | 450000 |
| 38.04.09: Kiểm toán Nhà nước | 384000 |
| 39.04.01: Xã hội học | 384000 |
| 40.04.01: Pháp luật | 384000 |
| 41.04.01: Khu vực học nước ngoài | 384000 |
| 41.04.02: Khu vực học nước Nga | 384000 |
| 41.04.04: Chính trị học | 384000 |
| 41.04.05: Quan hệ quốc tế | 384000 |
| 42.04.01: Quảng cáo và Quan hệ công chúng | 384000 |
| 42.04.02: Báo chí | 384000 |
| 42.04.04: Truyền hình | 384000 |
| 42.04.05: Truyền thông | 384000 |
| 43.04.02: Du lịch | 384000 |
| Khối ngành: Khoa học giáo dục và Khoa học sư phạm | |
| 44.04.01: Giáo dục sư phạm | 384000 |
| Khối ngành: Khoa học Nhân văn | |
| 45.04.01: Ngữ văn Nga | 384000 |
| 45.04.02: Ngôn ngữ học | 384000 |
| 45.04.03: Ngôn ngữ học Cơ bản và Ứng dụng | 384000 |
| 46.04.01: Lịch sử | 384000 |
| 47.04.01: Triết học | 384000 |
| 47.04.02: Đạo đức học ứng dụng | 384000 |
| 47.04.03: Nghiên cứu Tôn giáo | 384000 |
| Khối ngành: Nghệ thuật và Văn hóa | |
| 50.04.02: Mỹ thuật | 384000 |
| 50.04.03: Lịch sử nghệ thuật | 384000 |
| 51.04.01: Nghiên cứu Văn hóa | 384000 |
Các hướng nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành và liên ngành tại Đại học Lomonosov
| Hướng nghiên cứu | Học phí (rúp/năm) |
|---|---|
| 1.1.1 – Phân tích thực, phức tạp và chức năng | 445000 |
| 1.1.2 – Phương trình vi phân và vật lý toán | 445000 |
| 1.1.3 – Hình học và cấu trúc liên kết | 445000 |
| 1.1.4 – Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 445000 |
| 1.1.5 – Logic toán học, đại số, lý thuyết số và toán rời rạc | 445000 |
| 1.1.6 – Toán tính toán | 445000 |
| 1.1.7 – Cơ học lý thuyết, động lực học máy | 445000 |
| 1.1.8 – Cơ học của chất rắn biến dạng | 445000 |
| 1.1.9 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 445000 |
| 1.1.10 – Cơ sinh học và công nghệ sinh học | 445000 |
| 1.2.1 – Trí tuệ nhân tạo và học máy | 445000 |
| 1.2.2 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 445000 |
| 1.2.3 – Lý thuyết khoa học máy tính, điều khiển học | 445000 |
| 1.2.4 – An ninh mạng | 445000 |
| 1.2.5 – Cơ học chất lỏng, khí và plasma | 445000 |
| 1.2.8 – Cơ sinh học | 445000 |
| 1.3.1 – Vật lý vũ trụ, thiên văn học | 445000 |
| 1.3.2 – Dụng cụ và phương pháp vật lý thực nghiệm | 445000 |
| 1.3.3 – Vật lý lý thuyết | 445000 |
| 1.3.4 – Vật lý phóng xạ | 445000 |
| 1.3.5 – Điện tử vật lý | 445000 |
| 1.3.6 – Quang học | 445000 |
| 1.3.7 – Âm học | 445000 |
| 1.3.8 – Vật lý chất ngưng tụ | 445000 |
| 1.3.9 – Vật lý plasma | 445000 |
| 1.3.10 – Vật lý nhiệt độ thấp | 445000 |
| 1.3.11 – Vật lý chất bán dẫn | 445000 |
| 1.3.12 – Vật lý hiện tượng từ trường | 445000 |
| 1.3.15 – Vật lý hạt nhân nguyên tử và hạt cơ bản, vật lý năng lượng cao | 445000 |
| 1.3.17 – Vật lý hóa học, sự cháy nổ, vật lý các trạng thái cực đoan của vật chất | 445000 |
| 1.3.18 – Vật lý chùm hạt tích điện và công nghệ máy gia tốc | 445000 |
| 1.3.19 – Vật lý laser | 445000 |
| 1.4.1 – Hóa vô cơ | 445000 |
| 1.4.2 – Hóa phân tích | 445000 |
| 1.4.3 – Hóa hữu cơ | 445000 |
| 1.4.4 – Hóa lý | 445000 |
| 1.4.7 – Hợp chất có trọng lượng phân tử cao | 445000 |
| 1.4.8 – Hóa học các hợp chất nguyên tố hữu cơ | 445000 |
| 1.4.9 – Hóa hữu cơ sinh học | 445000 |
| 1.4.10 – Hóa học keo | 445000 |
| 1.4.12 – Hóa dầu | 445000 |
| 1.4.13 – Hóa phóng xạ | 445000 |
| 1.4.14 – Động học và xúc tác | 445000 |
| 1.4.15 – Hóa học chất rắn | 445000 |
| 1.4.16 – Hóa dược | 445000 |
| 1.5.1 – Sinh học phóng xạ | 445000 |
| 1.5.2 – Lý sinh | 445000 |
| 1.5.3 – Sinh học phân tử | 445000 |
| 1.5.4 – Hóa sinh | 445000 |
| 1.5.5 – Sinh lý con người và động vật | 445000 |
| 1.5.6 – Công nghệ sinh học | 445000 |
| 1.5.8 – Toán sinh học, tin sinh học | 445000 |
| 1.5.9 – Thực vật học | 445000 |
| 1.5.10 – Virus học | 445000 |
| 1.5.11 – Vi sinh vật | 445000 |
| 1.5.12 – Động vật học | 445000 |
| 1.5.14 – Côn trùng học | 445000 |
| 1.5.15 – Sinh thái | 445000 |
| 1.5.16 – Thủy sinh học | 445000 |
| 1.5.18 – Nấm học | 445000 |
| 1.5.19 – Khoa học đất | 445000 |
| 1.5.21 – Sinh lý và hóa sinh của thực vật | 445000 |
| 1.5.22 – Sinh học tế bào | 445000 |
| 1.5.23 – Sinh học phát triển, phôi học | 445000 |
| 1.5.24 – Sinh học thần kinh | 445000 |
| 1.6.1 – Địa chất tổng quát và khu vực. Địa kiến tạo và địa động lực | 445000 |
| 1.6.2 – Cổ sinh vật học và địa tầng | 445000 |
| 1.6.3 – Thạch học, núi lửa học | 445000 |
| 1.6.4 – Khoáng vật học, tinh thể học. Địa hóa học, phương pháp địa hóa thăm dò khoáng sản | 445000 |
| 1.6.5 – Thạch học | 445000 |
| 1.6.6 – Địa chất thủy văn | 445000 |
| 1.6.7 – Địa chất công trình, lớp băng vĩnh cửu và khoa học đất | 445000 |
| 1.6.8 – Băng học và đông lạnh học của Trái đất | 445000 |
| 1.6.9 – Địa vật lý | 445000 |
| 1.6.10 – Địa chất, thăm dò khoáng sản rắn, khai khoáng | 445000 |
| 1.6.11 – Địa chất, tìm kiếm, thăm dò và khai thác mỏ dầu khí | 445000 |
| 1.6.12 – Địa lý tự nhiên và địa sinh học, địa lý đất và địa hóa cảnh quan | 445000 |
| 1.6.13 – Địa lý kinh tế, xã hội, chính trị và giải trí | 445000 |
| 1.6.14 – Địa mạo và cổ địa lý | 445000 |
| 1.6.16 – Thủy văn trên cạn, tài nguyên nước, thủy hóa | 445000 |
| 1.6.17 – Hải dương học | 445000 |
| 1.6.18 – Khí quyển và khoa học khí hậu | 445000 |
| 1.6.20 – Địa tin học, bản đồ | 445000 |
| 1.6.21 – Địa sinh thái | 445000 |
| 2.2.7 – Quang tử | 445000 |
| 2.3.5 – Toán học và phần mềm của hệ thống máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 445000 |
| 2.3.6 – Phương pháp và hệ thống bảo vệ thông tin, an toàn thông tin | 445000 |
| 2.6.6 – Công nghệ nano và vật liệu nano | 445000 |
| 3.2.7 – Miễn dịch học | 445000 |
| 4.1.3 – Hóa nông, khoa học đất nông nghiệp, bảo vệ và kiểm dịch thực vật | 445000 |
| 4.1.5 – Cải tạo đất, quản lý nước và vật lý nông nghiệp | 445000 |
| 5.1.1 – Khoa học pháp lý lý luận và lịch sử | 445000 |
| 5.1.2 – Khoa học pháp lý công (nhà nước, pháp lý) | 445000 |
| 5.1.3 – Khoa học luật tư (dân sự) | 445000 |
| 5.1.4 – Khoa học luật hình sự | 445000 |
| 5.1.5 – Khoa học pháp lý quốc tế | 445000 |
| 5.2.1 – Lý thuyết kinh tế | 445000 |
| 5.2.2 – Phương pháp toán học, thống kê và công cụ trong kinh tế | 445000 |
| 5.2.3 – Kinh tế vùng và kinh tế ngành | 445000 |
| 5.2.4 – Tài chính | 445000 |
| 5.2.5 – Kinh tế thế giới | 445000 |
| 5.2.6 – Quản lý | 445000 |
| 5.3.2 – Tâm sinh lý | 445000 |
| 5.3.3 – Tâm lý học nghề nghiệp, tâm lý học kỹ thuật, ecgônômi nhận thức | 445000 |
| 5.3.6 – Tâm lý y học | 445000 |
| 5.3.7 – Tâm lý phát triển | 445000 |
| 5.4.1 – Lý thuyết, phương pháp luận và lịch sử xã hội học | 445000 |
| 5.4.2 – Xã hội học kinh tế | 445000 |
| 5.4.3 – Nhân khẩu học | 445000 |
| 5.4.4 – Cấu trúc xã hội, thể chế và quá trình xã hội | 445000 |
| 5.4.5 – Xã hội học chính trị | 445000 |
| 5.4.7 – Xã hội học quản lý | 445000 |
| 5.5.1 – Lịch sử và lý luận chính trị | 445000 |
| 5.5.2 – Thể chế chính trị, quy trình, công nghệ | 445000 |
| 5.5.3 – Hành chính công và chính sách ngành | 445000 |
| 5.5.4 – Quan hệ quốc tế, nghiên cứu toàn cầu và khu vực | 445000 |
| 5.6.1 – Lịch sử trong nước | 445000 |
| 5.6.2 – Lịch sử chung | 445000 |
| 5.6.5 – Sử liệu, nghiên cứu nguồn, phương pháp nghiên cứu lịch sử | 445000 |
| 5.7.1 – Bản thể học và lý thuyết tri thức | 445000 |
| 5.7.2 – Lịch sử triết học | 445000 |
| 5.7.3 – Tính thẩm mỹ | 445000 |
| 5.7.4 – Đạo đức | 445000 |
| 5.7.5 – Logic | 445000 |
| 5.7.6 – Triết học khoa học công nghệ | 445000 |
| 5.7.7 – Triết học chính trị xã hội | 445000 |
| 5.7.8 – Nhân học triết học, triết học văn hóa | 445000 |
| 5.7.9 – Triết học tôn giáo và nghiên cứu tôn giáo | 445000 |
| 5.8.2 – Lý luận và phương pháp đào tạo, giáo dục (theo lĩnh vực, cấp học) | 445000 |
| 5.9.1 – Văn học Nga và văn học các dân tộc Liên bang Nga | 445000 |
| 5.9.2 – Văn học các dân tộc trên thế giới | 445000 |
| 5.9.3 – Lý luận văn học | 445000 |
| 5.9.4 – Văn học dân gian | 445000 |
| 5.9.5 – Tiếng Nga. Ngôn ngữ của các dân tộc Nga | 445000 |
| 5.9.6 – Ngôn ngữ của các dân tộc nước ngoài (chỉ một ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ cụ thể) | 445000 |
| 5.9.7 – Ngữ văn cổ điển, Byzantine và Hy Lạp hiện đại | 445000 |
| 5.9.8 – Ngôn ngữ học lý thuyết, ứng dụng và so sánh | 445000 |
| 5.9.9 – Truyền thông và báo chí | 445000 |
| 5.10.1 – Lý luận và lịch sử văn hóa nghệ thuật | 445000 |
| 5.12.1 – Nghiên cứu liên ngành về quá trình nhận thức | 445000 |
| 5.13.11 – Toán học và phần mềm cho máy tính, tổ hợp và mạng máy tính | 445000 |
| 5.13.17 – Cơ sở lý thuyết của khoa học máy tính | 445000 |
| 5.13.18 – Mô hình toán học, phương pháp số và gói phần mềm | 445000 |
| 5.13.19 – Phương thức và hệ thống bảo vệ thông tin, an toàn thông tin | 445000 |
Bạn cần trao đổi thêm thông tin?
Chúng tôi luôn mong muốn được trao đổi, và luôn sẵn sàng lắng nghe!
